impiedad trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ impiedad trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ impiedad trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ impiedad trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là băng bó, sự nghịch đạo, bất kính, lời báng bổ, hành động báng bổ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ impiedad
băng bó
|
sự nghịch đạo(impiety) |
bất kính(impiety) |
lời báng bổ(profanity) |
hành động báng bổ(profanity) |
Xem thêm ví dụ
Moroni afirma: “Si os abstenéis de toda impiedad, y amáis a Dios con toda vuestra alma, mente y fuerza, entonces [la] gracia [de Cristo] os es suficiente, para que por su gracia seáis perfectos en Cristo” (Moroni 10:32). Mô Rô Ni quả quyết: “Nếu các ngươi chối bỏ được tất cả mọi sự không tin kính cùng yêu mến Thượng Đế với tất cả năng lực, tâm trí và sức mạnh, thì ân điển của [Đấng Ky Tô] sẽ đủ cho các ngươi, để nhờ ân điển của Ngài mà các ngươi có thể được toàn thiện trong Đấng Ky Tô” (Mô Rô Ni 10:32). |
‘Repudiamos la impiedad y los deseos mundanos y vivimos con buen juicio y justicia y devoción piadosa en medio de este sistema de cosas actual’ mientras esperamos el nuevo mundo. Chúng ta “chừa-bỏ sự không tin-kính và tình-dục thế-gian, phải sống ở đời nầy theo tiết-độ, công-bình, nhơn-đức” trong khi chờ đợi thế giới mới (Tít 2:11-14; II Phi-e-rơ 3:13; I Giăng 2:15-17). |
Además, exhorta a las congregaciones de Creta “a repudiar la impiedad [...] y a vivir con buen juicio” (Tito 1:5, 10-13; 2:12). Ông khuyên tất cả anh em trong các hội thánh ở Cơ-rết hãy “chừa-bỏ sự không tin-kính. . . phải sống ở đời nầy theo tiết-độ”.—Tít 1:5, 10-13; 2:12. |
La Biblia nos notifica que “la ira de Dios se está revelando desde el cielo contra toda impiedad e injusticia,” sí, contra las prácticas mismas y los que continúan participando en ellas. 4 Nhưng một người chỉ cắt đứt mọi liên hệ của mình với những tổ chức dung túng và khuyến khích sự bất công mà thôi thì chưa đủ. |
Al hundirse la sociedad humana que nos rodea en un estado de falta de amor, avaricia, gratificación personal e impiedad, ¿no nos damos cuenta de que el día de Jehová para ejecutar su sentencia contra este inicuo sistema mundial está ya muy cerca? Trong khi xã hội loài người chung quanh chúng ta đang bị sa vào một tình trạng vô tình nghĩa, tham lam, tự mãn và không tin kính, chẳng lẽ chúng ta không thể nhận thức rằng ngày Đức Giê-hô-va hành quyết hệ thống thế gian hung ác đang nhanh chóng tiến gần hay sao? |
“Sí, venid a Cristo, y perfeccionaos en él, y absteneos de toda impiedad, y si os abstenéis de toda impiedad, y amáis a Dios con toda vuestra alma, mente y fuerza, entonces su gracia os es suficiente, para que por su gracia seáis perfectos en Cristo” (Moroni 10:32). Phải, hãy đến cùng Đấng Ky Tô để được toàn thiện trong Ngài, và hãy chối bỏ tất cả mọi sự không tin kính; và nếu các người chối bỏ được tất cả mọi sự không tin kính cùng yêu mến Thượng Đế với tất cả năng lực, tâm trí và sức mạnh, thì ân điển của Ngài sẽ đủ cho các người, để nhờ ân điển của Ngài mà các người sẽ có thể được toàn thiện trong Đấng Ky Tô, thì không vì lý do gì các người lại chối bỏ quyền năng của Thượng Đế” (Mô Rô Ni 10:32). |
Tienen que aplicar de todo corazón la instrucción divina de “repudiar la impiedad y los deseos mundanos y [...] vivir con buen juicio y justicia y devoción piadosa en medio de este presente sistema de cosas”. (Tito 2:11-14.) Họ phải hết lòng vâng theo huấn lệnh của Ngài “chừa bỏ sự không tin-kính và tình-dục thế-gian, phải sống ở đời này theo tiết-độ, công-bình, nhơn-đức” (Tít 2:11-14). |
b) ¿Qué advertencia había dado Enoc en cuanto a la impiedad? b) Hê-nóc đã cảnh cáo gì về sự không tin kính? |
A pesar del cinismo y la impiedad crecientes que los rodean, ellos defienden con denuedo a Jehová cuando oyen que se le desafía y acusa falsamente. Bất kể sự lãnh đạm và tinh thần vô tôn giáo chung quanh họ, những người trẻ này dạn dĩ biện hộ cho Đức Giê-hô-va khi họ nghe những lời vu khống và cáo gian mà người ta nói về Ngài. |
A fin de aguantar las dificultades y experimentar tal liberación, debemos “repudiar la impiedad y los deseos mundanos y [...] vivir con buen juicio y justicia y devoción piadosa en medio de este sistema de cosas” (Tito 2:12). (2 Phi-e-rơ 2:9) Để chịu đựng được thử thách và nghiệm được sự giải cứu, chúng ta phải “chừa-bỏ sự không tin-kính và tình-dục thế-gian, phải sống ở đời nầy theo tiết-độ, công-bình, nhân-đức”. |
Con la ayuda de Jehová, es posible “repudiar la impiedad y los deseos mundanos” y vivir como verdaderos cristianos. (Tito 2:11-14.) Mặc dầu khi trước chúng ta cách xa Đức Giê-hô-va, và hồi đó tâm trí chuyên vào mọi việc ác, nhưng chúng ta được hòa thuận với Đức Chúa Trời qua sự chết của Giê-su. |
Quizá desee indicar que Moroni dio un consejo similar cuando enseñó que debemos “abstener[nos] de toda impiedad” [Moroni 10:32], lo que significa que debemos evitar todo lo que no sea compatible con el Espíritu de Dios). Anh chị em có thể muốn chỉ ra rằng Mô Rô Ni đã đưa ra lời khuyên tương tự khi ông dạy rằng chúng ta cần phải “[tự mình] chối bỏ tất cả mọi sự không tin kính” [Mô Rô Ni10:32], có nghĩa là chúng ta cần phải tránh xa bất cứ điều gì không phù hợp với Thánh Linh của Thượng Đế.) |
2 Mediante discursos, demostraciones y experiencias aprenderemos a fortalecernos para resistir la impiedad y repudiar los deseos mundanos. 2 Qua các bài diễn văn, các màn trình diễn và kinh nghiệm rao giảng, chúng ta sẽ học biết làm thế nào chúng ta có thể củng cố chính mình để cưỡng lại sự không tin kính và ghét bỏ các dục vọng của thế gian. |
Manténgase alerta en todo momento para repudiar toda forma de impiedad y todo deseo mundano, a fin de permanecer limpio y en condiciones de ser utilizado por Jehová en la gran obra que se está encargando de que se lleve a cabo hoy día. (Colosenses 1:10.) Hãy luôn luôn đề cao cảnh giác cự tuyệt bất cứ hình thức nào của sự không tin kính và ham muốn thế gian, như thế sẽ giữ mình được tẩy sạch và xứng đáng được Đức Giê-hô-va sử dụng trong công việc lớn lao mà Ngài đang thực hiện ngày nay (Cô-lô-se 1:10). |
La sociedad humana nunca había tenido que aguantar tanta corrupción política, tantos crímenes violentos, tantos trastornos económicos, tanta impiedad y tanta confusión religiosa como en los tiempos actuales. Trước đây xã hội con người chưa hề chịu đựng cảnh chính trị thối nát, nhiều tội ác bạo động, nhiều lũng đoạn kinh tế hay nhiều sự vô tin kính và xáo trộn tôn giáo hơn là trong thời buổi hiện nay. |
32 Sí, avenid a Cristo, y bperfeccionaos en él, y absteneos de toda impiedad, y si os abstenéis de toda impiedad, y camáis a Dios con todo vuestro poder, mente y fuerza, entonces su gracia os es suficiente, para que por su dgracia seáis perfectos en Cristo; y si por la gracia de Dios sois perfectos en Cristo, de ningún modo podréis negar el poder de Dios. 32 Phải, hãy ađến cùng Đấng Ky Tô để được btoàn thiện trong Ngài, và hãy chối bỏ tất cả mọi sự không tin kính; và nếu các người chối bỏ được tất cả mọi sự không tin kính cùng cyêu mến Thượng Đế với tất cả năng lực, tâm trí và sức mạnh, thì ân điển của Ngài sẽ đủ cho các người, để nhờ ân điển của Ngài mà các người sẽ có thể được toàn thiện trong Đấng Ky Tô; và nếu nhờ dân điển của Thượng Đế mà các người được trở nên toàn thiện trong Đấng Ky Tô, thì không vì lý do gì các người lại chối bỏ quyền năng của Thượng Đế. |
Fue aquí, con toda probabilidad, donde tuvo que personarse Sócrates cuando lo acusaron de impiedad. Đây rất có thể là chỗ Socrates phải trình diện khi ông bị kết tội bất kính. |
Cuanto más dominaba la impiedad a los judíos, más populares se volvían los deportes griegos. Khi người Do Thái càng biểu lộ tinh thần không tin kính thì những môn thể thao của người Hy Lạp càng trở nên thịnh hành. |
Nos dice: “La ira de Dios se revela desde el cielo contra toda impiedad”. Chúng ta đọc: “Vả, cơn giận của Đức Chúa Trời từ trên trời tỏ ra nghịch cùng mọi sự không tin-kính” (Rô-ma 1:18). |
Podemos reclamar la promesa del ayuno que libera espiritualmente, que “[desatará] las ligaduras de impiedad,” que “[soltará] las cargas de opresión,” y que “[romperá] todo yugo” (Isaías 58:6). Chúng ta cũng có thể có quyền xin lời hứa giải phóng phần thuộc linh về sự nhịn ăn mà sẽ nới ra ”những xiềng hung ác,” “mở những trói của ách,” “thả cho kẻ bức hiếp được tự do” và giúp chúng ta “bẻ gãy mọi ách” (Ê Sai 58:6). |
26 Y ahora, para que el hombre tome su cruz, debe abstenerse de toda impiedad, y de todo deseo mundano y guardar mis mandamientos. 26 Và này việc một người vác thập tự giá của mình là từ bỏ tất cả mọi sự không tin kính và mọi dục vọng của thế gian, và tuân giữ các giáo lệnh của ta. |
Lee Moroni 10:30–33 y piensa en lo que significa abstenerse “de toda impiedad”. Đọc Mô Rô Ni 10:30–33 và nghĩ về ý nghĩa của việc “chối bỏ mọi sự không tin kính.” |
Sí, plagarían la Tierra “tiempos críticos”, caracterizados por la anarquía, la impiedad, la crueldad y la violencia engendrada por el egoísmo. Thật vậy, “thời-kỳ khó-khăn”—được đánh dấu bởi sự lan tràn của nạn phạm pháp, vô thần, tàn ác và hung hăng ích kỷ—ngày càng thấy rõ trên khắp trái đất. |
A los que optan por seguir al mundo que se hunde cada vez más en el cenagal de la impiedad se les moldea para la destrucción. Những người chọn đi theo thế gian trong lúc nó càng ngày càng chìm sâu vào sự không tin kính thì sẽ bị đánh dấu để bị hủy diệt. |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ impiedad trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới impiedad
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.