temer trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ temer trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ temer trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ temer trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là sợ, hãi, sợ hãi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ temer

sợ

verb (Estar asustado por; tener una emoción inconfortable de ansiedad sobre algo que produce una reacción de susto o une impresión de inseguridad.)

Me temo que yo también pude haberme contagiado.
Em sợ là em cũng bị giống như vậy.

hãi

verb (Estar asustado por; tener una emoción inconfortable de ansiedad sobre algo que produce una reacción de susto o une impresión de inseguridad.)

No temáis a los que matan el cuerpo, temed a aquel que destruye el alma y el cuerpo.
Sợ hãi không phải là giết chết trừ khi được sinh bởi nước và tinh thần.

sợ hãi

adjective (Estar asustado por; tener una emoción inconfortable de ansiedad sobre algo que produce una reacción de susto o une impresión de inseguridad.)

Y no le teme a la muerte, pero a veces, la desea.
Anh không sợ hãi điều đó, nhưng đôi khi anh mong mỏi nó.

Xem thêm ví dụ

Mateo 10:16-22, 28-31 ¿Qué oposición debemos esperar, pero por qué no tenemos que temer a nuestros oponentes?
Ma-thi-ơ 10:16-22, 28-31 Chúng ta có thể sẽ gặp sự chống đối nào, nhưng tại sao chúng ta không nên sợ những kẻ chống đối?
22 Y los justos no tienen por qué temer, pues ellos son los que no serán confundidos.
22 Và những người ngay chính không cần phải sợ hãi, vì họ là những người không bị ngăn trở.
Y temer... Lo que no conoce.
sợ hãi những gì mà hắn không biết
Si bien el Señor nos asegura reiteradamente que “no [necesitamos] temer”6, no siempre es fácil mantener una perspectiva clara y ver más allá cuando estamos en medio de dificultades.
Mặc dù Chúa đã nhiều lần trấn an chúng ta rằng chúng ta “không cần phải sợ hãi,”6 nhưng việc giữ một quan điểm rõ ràng và nhìn vượt quá cuộc sống trần thế này không phải lúc nào cũng dễ dàng khi chúng ta đang ở giữa những thử thách.
Además, la proclama en la que Darío ordenó a todos los habitantes de su reino “temer delante del Dios de Daniel” tuvo que despertar un profundo resentimiento entre el poderoso clero babilonio.
Hơn nữa, bản tuyên cáo của Đa-ri-út ra lệnh cho tất cả những người trong nước phải ‘run-rẩy kính-sợ trước mặt Đức Chúa Trời của Đa-ni-ên’ ắt hẳn đã khiến hàng giáo phẩm quyền thế của Ba-by-lôn oán giận trong lòng.
De hecho, tan sobresaliente es su lealtad que Revelación 15:4 pregunta: “¿Quién no te temerá verdaderamente, Jehová, y glorificará tu nombre, porque solo tú eres leal?”.
Thật vậy, Đức Giê-hô-va quả xuất sắc về lòng trung tín cho nên Khải-huyền 15:4 nói: “Lạy Chúa, ai là kẻ không kính-sợ và không ngợi-khen danh Ngài? Vì một mình Ngài là thánh [trung tín, NW]”.
La Biblia responde que obedeció a Jehová con fe, “sin temer la cólera del rey, porque continuó constante como si viera a Aquel que es invisible” (lea Hebreos 11:27, 28).
Nhờ đức tin, ông vâng lời Đức Giê-hô-va, “không sợ cơn giận của vua, vì ông luôn vững vàng như thể nhìn thấy đấng vô hình”.—Đọc Hê-bơ-rơ 11:27, 28.
69 8 ¿Se debe temer a los muertos?
69 8 Bạn có phải sợ người chết không?
No tengo nada a lo que temer excepto al miedo.
Tôi không sợ gì nhưng sợ chính nó.
Los gobiernos de toda clase saben que no tienen ningún motivo para temer a los testigos de Jehová.
Dù thuộc bất cứ chính thể nào, các chính phủ đều biết là Nhân-chứng Giê-hô-va không làm gì để họ phải lo sợ cả.
No debemos temer que nos confronte con tales pecados en el futuro, pues la Biblia revela otro aspecto sobresaliente de la misericordia de Jehová: cuando él perdona, olvida.
Chúng ta không nên sợ rằng trong tương lai ngài sẽ nhắc lại những tội lỗi đó, vì Kinh-thánh cho biết về một điều khác thật đáng chú ý về lòng thương xót của Đức Giê-hô-va: Khi ngài tha thứ, ngài quên đi!
No hay nada que temer siempre que respondas mis preguntas correctamente.
Chẳng có gì phải sợ cả, miễn là cô trả lời những câu hỏi một cách chính xác.
87 Por tanto, confíe mi siervo William en mí, y cese de temer en cuanto a su familia por causa de la enfermedad que hay en la tierra.
87 Vậy nên, tôi tớ William của ta phải đặt lòng tin cậy vào ta, và đừng lo âu về gia đình mình nữa, vì bệnh tật trong vùng đất này.
Ahora que se va, ya no hay nada que temer.
Bây giờ ổng sẽ đi, không còn gì phải lo nữa.
Tu novio es de temer.
Bạn trai dì ngầu quá.
Y, además, si poseemos la verdad, no tenemos nada que temer.
Vả lại, nếu chúng ta có lẽ thật, chúng ta chẳng phải sợ gì.
Es la madera la que debe temer a tu mano,... no al revés.
Gỗ phải sợ bàn tay mi, chứ không phải ngược lại!
(Josué 24:14, 15.) ¡Qué animadoras palabras para los cabezas de familia y para todos los demás, palabras que nos llevan a temer a Jehová mientras nos preparamos para entrar en el justo nuevo mundo de Dios!
Thật là những lời đầy khích lệ cho những người làm chủ gia đình cũng như cho tất cả những người khác nên kính sợ Đức Giê-hô-va trong khi chúng ta sửa soạn bước vào thế giới mới công bình của Đức Chúa Trời!
Al crecer la ciudad, algunas personas que vivían en la zona empezaron a temer la creciente potencia política y económica de los santos, y los populachos comenzaron a molestarlos otra vez.
Khi Nauvoo phát triển lớn hơn, thì một số người đã sống trong khu vực đó bắt đầu thấy lo sợ quyền lực chính trị và kinh tế ngày càng phát triển của Các Thánh Hữu, và các đám đông hỗn tạp bắt đầu một lần nữa quấy rối họ.
18 porque sabían que los profetas habían dado testimonio de esas cosas por muchos años, y que la señal que se había indicado ya estaba a la vista; y empezaron a temer por motivo de su iniquidad e incredulidad.
18 Vì họ biết rằng, các vị tiên tri đã làm chứng về những điều này từ nhiều năm qua, và điềm triệu được nói đến trước kia nay đã đến; và họ bắt đầu thấy sợ hãi vì sự bất chính và sự chẳng tin của mình.
LOS inocentes no deben tener nada que temer de la justicia verdadera.
NHỮNG người vô tội hẳn không có gì để sợ công lý thật cả.
Si los padres enseñan a los niños a temer a Dios y les ponen ellos mismos el ejemplo, es más probable que lleguen a ser hombres y mujeres con una fuerte confianza en Jehová (Proverbios 22:6).
(Thi-thiên 34:11) Khi con cái được dạy dỗ qua gương mẫu và lời của cha mẹ là phải kính sợ Đức Chúa Trời, có triển vọng chúng trở thành những người nam và nữ có lòng tin cậy vững chắc nơi Đức Giê-hô-va.—Châm-ngôn 22:6.
Septiembre de 2001, cuando tuvimos algo muy real a lo que temer.
Tháng 9 năm 2001 Thời điểm chúng ta sợ hãi về một điều thật kinh khủng.
Por qué temer a Dios
Tại sao phải kính sợ Đức Chúa Trời?
Mi mensaje para ustedes esta noche es que no debemos temer, aun en un mundo peligroso y difícil.
Sứ điệp của tôi dành cho các em buổi tối hôm nay là chúng ta không nên sợ hãi ngay cả trong một thế giới nguy hiểm và rắc rối.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ temer trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.