tanah kelahiran trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ tanah kelahiran trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tanah kelahiran trong Tiếng Indonesia.
Từ tanah kelahiran trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là quê hương, tổ quốc, 祖國, quê, sơn hà. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ tanah kelahiran
quê hương(motherland) |
tổ quốc(motherland) |
祖國
|
quê
|
sơn hà
|
Xem thêm ví dụ
Pemilik tanah kelahiran mulia, menikah dengan María Giovanna memiliki dua putra Fausto dan Johnny Biotti. Chủ đất sinh cao quý, kết hôn với María Giovanna có hai con trai Fausto và Johnny Biotti. |
Kami hijrah ke Siprus, tanah kelahiran suami saya. Chúng tôi dọn đến Cyprus, hòn đảo quê hương của chồng tôi. |
Sebelum menjadi komandan divisi dari Militer Kerajaan Edolas, ia diusir dari tanah kelahirannya, Extalia, setelah menyelamatkan hidup Mystogan yang masih kecil. Trong lúc còn là chỉ huy của một bộ phận Quân đội Hoàng gia Edolas, ông đã bị trục xuất khỏi quê hương của mình Extalia sau khi cứu sống một cậu bé chính là Mystogan. |
Apa yang membuatmu pergi dari tanah kelahiranmu, menempuh perjalanan jauh jadi imigran miskin di masyarakat yang sangat beradab yang sejujurnya, tak butuh orang sepertimu? Sao cậu lại từ bỏ quê hương, nơi rõ ràng cậu thuộc về mà đi một chặn đường quá xa, trở thành di dân nghèo đói, sống trong một xã hội văn minh và tao nhã, nói thật, không có cậu chúng tôi cũng ổn thôi. |
Ketika dia berusia 19 tahun, orang-orang Pawnee dipaksa untuk menyerahkan 23 juta hektar (9.3 juta hektar) tanah kelahiran mereka untuk tempat bagi para pemukim. Khi ông 19 tuổi, dân Pawnee bị bắt buộc phải nhường quê hương rộng 23 triệu mẫu Anh cho những người đi khai hoang. |
Armada itu membawa banyak narapidana serta sejumlah istri dan anak-anak, semuanya harus berupaya sedapat-dapatnya menyesuaikan diri dengan ”rumah” baru ini, yang terletak ribuan kilometer jauhnya dari tanah kelahiran mereka. Đoàn tàu chở rất nhiều tội nhân cùng với một số người khác là vợ con họ, tất cả đều phải cố gắng hết sức để làm quen với “quê hương” mới bất đắc dĩ này, cách nơi sinh quán của họ đến hàng ngàn cây số. |
Tetapi Anda akan mengakui bahwa firman yang disampaikan kepada Nuh tidaklah memadai bagi Abraham, atau tidaklah dituntut dari Abraham untuk meninggalkan tanah kelahirannya dan mencari warisan di negeri asing berdasarkan firman yang disampaikan kepada Nuh, tetapi bagi dirinya sendiri dia mendapatkan janji-janji di tangan Tuhan dan berjalan dalam kesempurnaan itu bahwa dia disebut sahabat Allah. Nhưng các anh chị em sẽ thừa nhân rằng lời phán bảo cho Nô Ê thì không đủ cho Áp Ra Ham, hoặc nó không cần thiết đối với Áp Ra Ham để rời quê hương của ông và tìm kiếm sự thừa hưởng trong một quốc gia xa lạ vì lời phán bảo cho Nô Ê, nhưng đối với ông, thì Áp Ra Ham đã nhân được những lời hứa từ Chúa và bước đi trong sự toàn hảo đó vì vây ông đã được gọi là người bạn của Thượng Đế. |
Setiap tahun, reptil laut berkumpul lagi... Melahirkan di tanah lapangan dangkal Hằng năm, các loài bò sát biển lại tụ hợp lại... để sinh sản trong vùng biển nông. |
Tanah yang memberi kami lahir dan berkat Vùng đất ta sinh ra |
Demi keamanannya dan keamanan anak Yesus yang belum lahir dia meninggalkan Tanah Suci dan pergi ke Prancis. Vi sư an toàn của chính bà và đứa con chưa ra đời của Chúa. bà đã trốn khỏi đất Thánh và đi đến Pháp. |
Kira-kira 2.000 tahun lebih yang silam, Penebus umat manusia lahir di Betlehem di tanah Yudea. Cách đây hơn 2.000 năm, Đấng Cứu Chuộc của nhân loại sinh ra ở Bết Lê Hem của Giu Đê. |
12 Dan terjadilah bahwa ada banyak dari aorang-orang Amon, yang adalah orang-orang Laman berdasarkan kelahiran, juga pergi ke tanah ini. 12 Và chuyện rằng, có nhiều người adân Am Môn, nguyên trước kia gốc người La Man, nay cũng đến sống trên xứ này. |
Anda dapat mengingatkan mereka bahwa Yakub lahir di padang belantara di tanah Kelimpahan (dekat Laut Merah) dan dia mati di tanah Nefi. Các anh chị em có thể nhắc họ nhớ rằng Gia Cốp sinh ra trong vùng hoang dã ở xứ Phong Phú (gần Biển Đỏ) và ông đã chết ở xứ Nê Phi. |
Sebelum gunung-gunung dilahirkan, atau sebelum engkau melahirkan bumi dan tanah yang produktif bagaikan dengan sakit bersalin, dari waktu yang tidak tertentu sampai waktu yang tidak tertentu, engkaulah Allah [atau, Pribadi Ilahi].”—Mazmur 90:1, 2, catatan kaki NW Ref. Trước khi núi-non chưa sanh ra, đất và thế-gian chưa dựng-nên [“bởi công khó Ngài”, “NW”], từ trước vô-cùng cho đến đời đời Chúa là Đức Chúa Trời”.—Thi-thiên 90:1, 2. |
Kami memberitahunya apa pekerjaan kami sebelum kami meninggalkan tanah kelahiran kami. Chúng tôi nói cho ông biết công việc làm của chúng tôi lúc trước khi chúng tôi rời quê hương của mình. |
Sejumlah anak lelaki tinggal untuk melayani misi di tanah kelahiran mereka. Một số con trai ở lại để phục vụ truyền giáo ở quê nhà. |
Ia kembali ke tanah kelahirannya dan membantu banyak orang belajar kebenaran. Bà trở về quê quán và giúp nhiều người khác học lẽ thật. |
+ 28 Sewaktu Terah ayahnya masih hidup, Haran meninggal di tanah kelahirannya, di Ur+ kota orang Khaldea. + 28 Cha-ran qua đời tại nơi mình sinh ra, ở U-rơ+ của người Canh-đê,+ khi cha mình là Tha-rê vẫn còn sống. |
1979 - Paus Yohanes Paulus II mengunjungi tanah kelahirannya, Polandia, menjadi Paus pertama yang berkunjung ke sebuah negara komunis. 1979 – Giáo hoàng Gioan Phaolô II bắt đầu chuyến công du đầu tiên của ông đến quê hương Ba Lan, trở thành Giáo hoàng đầu tiên thăm một nước cộng sản. |
Ketika saya lahir, keluarga kami tinggal di pondok kecil di tanah dari salah satu gedung pertemuan Gereja yang besar dan bersejarah, Tabernakel Honolulu. Khi tôi sinh ra, gia đình chúng tôi sống trong một mái nhà tranh nhỏ bé trên khu đất của một trong số các ngôi nhà hội lịch sử và vĩ đại của Giáo Hội, là Đại Thính Đường Honolulu. |
Sara, istrinya, hanya melahirkan satu putra, Ishak, dan itu pun setelah Abraham mengembara di tanah perjanjian selama 25 tahun. Mãi 25 năm kể từ khi Áp-ra-ham đến kiều ngụ tại đất hứa, vợ ông là Sa-ra mới sinh cho ông một con trai, đặt tên là Y-sác. |
Ringkaslah 2 Nefi 25:9–19 dengan menyatakan bahwa Nefi bernubuat mengenai orang Yahudi serta tanah kelahiran mereka di Yerusalem dan daerah sekitarnya. Tóm lược 2 Nê Phi 25:9–19 bằng cách nói rằng Nê Phi đã tiên tri về dân Do Thái và quê hương của họ ở Giê Ru Sa Lem và các vùng phụ cận. |
BAGI saya, semuanya bermula di tanah kelahiran saya, Australia, bertahun-tahun yang lalu. Di sanalah, Yehuwa mulai mengajar saya untuk melakukan kehendak-Nya. Đối với tôi, mọi chuyện bắt đầu cách đây nhiều năm ở Úc, nơi tôi sinh ra và lớn lên, cũng là nơi Đức Giê-hô-va bắt đầu dạy tôi để làm theo ý muốn ngài. |
Syarat-syarat menjadi senator (anggota senat) antara lain memiliki tanah yang bernilai paling sedikit 100.000 keping denarius, terlahir sebagai putra keluarga patricius (bangsawan), dan sekurang-kurangnya pernah satu kali menduduki jabatan pamong praja. Điều kiện để trở thành một nghị sĩ viện nguyên lão là phải sở hữu một vùng đất tương đương với 100.000 denarii, thuộc dòng dõi patrician (Quý tộc có dòng dõi lâu đời tại La Mã), đã từng giữ chức vụ trong chính quyền. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tanah kelahiran trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.