saya sudah menikah trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ saya sudah menikah trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ saya sudah menikah trong Tiếng Indonesia.

Từ saya sudah menikah trong Tiếng Indonesia có nghĩa là tôi đã lập gia-đình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ saya sudah menikah

tôi đã lập gia-đình

(I'm married)

Xem thêm ví dụ

“Dia berjalan ke arah saya dan bertanya kepada saya apakah saya sudah menikah.”
Cô ấy đi đến hỏi tôi đã lập gia đình chưa.”
Saya sudah menikah, Pia.
Anh đã kết hôn rồi Pia.
Pada waktu itu, saya sudah menikah dan mempunyai anak-anak, namun saya mudah kesal terhadap mereka.
Lúc ấy, tôi đãgia đình và con cái, nhưng tôi thường thiếu kiên nhẫn và nổi giận về những chuyện lặt vặt.
Saya sudah menikah selama 17 tahun dan punya tiga anak yang baik.
Hiện nay, tôi kết hôn được 17 năm và có ba đứa con thật đáng yêu.
Sekarang, saya sudah menikah selama 35 tahun dan bukan hanya karena Aku tampan ini yang tahu bagaimana memuaskan seorang wanita.
Tôi đã kết hôn được 35 năm,... không phải bởi vì tôi đẹp trai... mà vì tôi biết làm thỏa mãn bạn tình của mình.
Saya sekarang sudah menikah, dan saya serta istri menggunakan sebagian besar waktu kami untuk membantu orang lain belajar Alkitab.
Tôi đã kết hôn, và vợ chồng tôi dành phần lớn thời gian để giúp người khác tìm hiểu Kinh Thánh.
“Jika saya menikah karena uang, saya pasti sudah menikah,” katanya.
Nàng nói: “Nếu em kết hôn vì tiền, thì em đã kết hôn rồi.”
Untuk mewakili perspektif seorang wanita tentang masalah ini, saya meminta kedua putri saya yang sudah menikah untuk membantu saya.
Để thể hiện quan điểm của phụ nữ về đề tài này, tôi đã yêu cầu hai cô con gái của tôi đã lập gia đình giúp đỡ.
Seandainya saya meneruskan hubungan itu, sekarang saya pasti sudah menikah dengan orang yang tidak seiman.”
Nếu theo đuổi quan hệ tình cảm với anh ta, thì bây giờ tôi đã lấy phải người ngoại đạo”.
Saya sekarang sudah menikah, dan kami berdua telah merintis selama dua tahun terakhir ini.
Giờ thì tôi đã kết hôn, và cùng với vợ tôi làm tiên phong được hai năm.
(Amsal 13:12) Kemudian, bertanyalah kepada diri sendiri, ’Apakah saya sudah sanggup menikah?’
Rồi hãy tự hỏi: Tôi có điều kiện để kết hôn không?
MANFAAT YANG SAYA PEROLEH: Sudah enam tahun saya menikah dengan pria yang sangat baik bernama Dmitry.
LỢI ÍCH: Tôi đã lập gia đình với một người đàn ông tuyệt vời tên là Dmitry được sáu năm.
Sementara itu, keluarga besar Yahudi saya semuanya sudah menikah dan telah siap untuk memiliki banyak, dan banyak anak, dan saya merasa seperti berada di bawah tekanan yang luar biasa untuk melanjutkan kehidupan.
Cùng lúc đó, trong đại gia đình Do Thái đông đúc của tôi ai cũng đã kết hôn và sắp sửa có rất nhiều con, và tôi cảm thấy là tôi chịu áp lực rất lớn từ những người cùng trang lứa với việc phải tìm ra hướng đi cho mình.
Dlm hati, saya berjanji bahwa bila saya dewasa kelak, sudah menikah, dan punya rumah sendiri, saya akan meminta Saksi-Saksi Yehuwa datang ke rumah saya dan menjelaskan Alkitab kpd saya.”
Lúc đó tôi đã quyết định rằng khi lớn lên, lập gia đình và có nhà riêng, tôi sẽ mời Nhân Chứng Giê-hô-va đến giải thích Kinh Thánh cho tôi”.
Saya kenal seseorang yang sudah menikah selama 25 tahun dan ingin sekali mendengar istrinya mengatakan,
Tôi biết một người đàn ông đã kết hôn được 25 năm mong mỏi người vợ thủ thỉ rằng,
Sam, yang sudah menikah 12 tahun, berkata, ”Saya dan Istri tidak menyangka kalau nasihat Alkitab bisa begitu ampuh.
Anh Sam, đã lập gia đình được hơn 12 năm, nhận xét: “Khi thấy những lời khuyên trong Kinh Thánh thật đơn giản và hiệu quả, vợ chồng tôi rất vui mừng, thậm chí kinh ngạc!
Sudah menjadi anggapan biasa bahwa suatu hari saya akan menikah dengan sepupunya.
Đã có lời đồn rằng tôi sẽ kết hôn cùng em họ của cậu ấy.
Para penatua di sidang setempat dengan baik hati mengatur agar Suzie, seorang saudari yang sudah menikah, meneruskan pelajaran Alkitab dengan saya.
Các trưởng lão trong hội thánh đã sắp xếp cho một chị có gia đình là chị Suzie giúp tôi tiếp tục tìm hiểu Kinh Thánh.
Pada tahun 1956, saya meninggalkan Betel untuk menikah dengan Etty, seorang perintis yang sudah saya kenal dengan baik sewaktu ia datang dari Belanda untuk mengunjungi saudara perempuannya yang pada waktu itu tinggal di London.
Vào năm 1956, tôi rời nhà Bê-tên để cưới Etty, một người tiên phong tôi đã có dịp quen khi Etty từ Hà Lan đến thăm người chị lúc đó đang sống ở Luân Đôn.
Nadezhda, Rusia: ”Saya sudah menikah selama 28 tahun dan dibaptis sebagai Saksi selama 16 tahun terakhir.
Chị Nadezhda ở Nga: “Tôi kết hôn đã 28 năm và làm báp têm để trở thành Nhân Chứng Giê-hô-va được 16 năm.
Saya sudah menikah selama hampir 20 tahun dengan suami kedua saya dan memiliki tiga orang anak.
Tôi kết hôn với người chồng thứ hai đã gần 20 năm và có với nhau ba đứa trẻ.
Saya sudah menikah 16 tahun, tapi tidak tertulis di batu.
Tôi đã kết hôn được 16 năm, nhưng không có gì không thể thay đổi.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ saya sudah menikah trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.