mentimun trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ mentimun trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mentimun trong Tiếng Indonesia.
Từ mentimun trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là dưa chuột, dưa leo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ mentimun
dưa chuộtnoun Jika aku sedang beruntung, dengan timun atau kulit telur. Khi tôi may mắn, it'sa dưa chuột hoặc cà tím. |
dưa leonoun Monyet yang di kiri adalah monyet yang mendapat mentimun. Con khỉ bên trái là con nhận được dưa leo |
Xem thêm ví dụ
Kira-kira 3.500 tahun yang lalu, sewaktu bangsa Israel berjalan melintasi padang belantara Sinai, mereka mengatakan, ”Oh, kami teringat akan ikan yang biasa kami makan di Mesir dengan cuma-cuma, mentimun, semangka, bawang perei, bawang merah dan bawang putih!” Hơn 3.500 năm trước, khi dân Y-sơ-ra-ên vất vả lội bộ qua đồng vắng Si-na-i, họ than phiền: “Chúng tôi nhớ những cá chúng tôi ăn nhưng-không tại xứ Ê-díp-tô, những dưa chuột, dưa gang, củ kiệu, hành, và tỏi”. |
Mentimun dengan Hendricks, lemon jika dengan Bombay. chanh kèm với Bombay. |
Seperti pondok di ladang timun, Như cái chòi trong ruộng dưa leo, |
Kami juga dapat menumbuhkan tomat cherry, mentimun, dan sejenisnya. Và chúng tôi đã có thể trồng cà chua dâu và dưa leo, nhiều thứ lắm. |
Dan dia mendapat mentimun lagi. Và nó nhận được dưa leo tiếp. |
Dan sama seperti garam itu penting dalam mengubah mentimun menjadi acar, demikian pula perjanjian adalah penting dalam kelahiran kembali kita secara rohani. Và cũng giống như muối là thiết yếu trong việc biến đổi một quả dưa leo thành dưa chua thì các giao ước là chính yếu cho sự sinh lại phần thuộc linh của chúng ta. |
Tidak ada asinan timun yang tersisa. Món đó đã hết rồi |
Langkah pertama dalam proses mengubah mentimun menjadi acar adalah mempersiapkan dan membersihkan. Các giai đoạn đầu tiên trong tiến trình biến đổi một quả dưa leo thành dưa chua là chuẩn bị và rửa sạch. |
Sedingin ketimun. Tuyệt như quả dưa leo |
Ketimun madu kecil. Một trái dưa leo dễ thương. |
Inilah daun mentimun biasa yang berubah dari hijau menjadi hitam karena cendawan hitam, penuh dengan jelaga yang menyelimutinya. Cái lá dưa chuột ( dưa leo ) này đã chuyển từ màu xanh sang đen vì bị mốc đen bao phủ. |
Tetapi dia akan terlihat sangat rapuh—seperti sebuah gubuk di kebun anggur atau seperti pondok penjaga di ladang mentimun. Nhưng nàng trông thật thảm hại—giống như một túp lều trong vườn nho hoặc cái chòi của người canh ruộng dưa. |
Dia tidak mendapatkan apa pun, tapi ia mendengar jeritan kecil dan jatuh, dan jatuhnya pecahan kaca, dari mana ia menyimpulkan bahwa itu hanya mungkin itu jatuh ke- mentimun bingkai, atau sesuatu semacam itu. Cô ấy không được giữ bất cứ điều gì, nhưng cô nghe thấy một tiếng thét ít và mùa thu, và một vụ tai nạn của thủy tinh vỡ, từ đó, cô kết luận rằng nó chỉ có thể nó đã có rơi vào một khung dưa chuột, hoặc một cái gì đó của phân loại. |
Saya terpesona sewaktu mengamati pertumbuhan terung dan mentimun yang saya tanam di sebidang kecil tanah di halaman belakang rumah. Tôi đã trồng cà và dưa leo trong miếng đất nhỏ ở sân sau nhà; tôi say mê nhìn thấy chúng lớn lên. |
Langkah berikutnya dalam proses perubahan ini adalah mencelupkan dan melarutkan mentimun dalam air garam selama periode waktu tertentu. Các giai đoạn kế tiếp trong tiến trình thay đổi này là ngâm và bão hòa các quả dưa leo trong nước muối trong một thời gian dài. |
Versi Kamboja disebut Lok lak, yaitu irisan daging sapi tumis yang disajikan di atas lembaran daun selada, irisan mentimun dan tomat, serta disajikan dengan saus celup dari campuran limau atau jeruk nipis, garam dan lada hitam Kampot (tek merec). ^ Helen Le (2014). Nó là một phiên bản ẩm thực Campuchia, được đặt trên rất nhiều rau diếp, dưa chuột, và cà chua và ngâm vào một loại nước sốt gồm có nước chanh, muối và ớt Kampot đen (tek merec). ^ Helen Le (2014). |
Jika aku sedang beruntung, dengan timun atau kulit telur. Khi tôi may mắn, it'sa dưa chuột hoặc cà tím. |
1:8, 9 —Apa maksudnya putri Zion akan ”dibiarkan tinggal seperti pondok di kebun anggur, seperti pondok pengamat di ladang mentimun”? 1:8, 9—Khi nói con cái của Si-ôn “bị bỏ lại như lều vườn nho, như chòi ruộng dưa”, điều đó có nghĩa gì? |
Monyet yang mendapat mentimun, melihat bahwa potongan mentimun pertama itu cukup enak. Con khỉ nhận được dưa leo nhận thấy rằng miếng dưa leo đầu tiên là hoàn toàn ổn. |
Sebuah sepertinya sisa nugget atau timun atau apa. Một miếng rau diếp hay gì đó. |
Jadi mentimun, walaupun menurut saya hanyalah air, mentimun itu sangat lumayan untuk mereka. Mặc dù thực sự thì dưa leo chỉ có nước, theo quan điểm của tôi, nhưng dưa leo thì hoàn toàn ổn với chúng. |
Selain mie, Aku juga ingin makan asinan timun. Mình thích ăn dưa muối còn hơn cả mì nữa. |
Tolong, Saya bukan [ satu ] anak, atau satu ketimun. Làm ơn đi, anh không phải con nít, hay là trái dưa leo. |
" Apa yang sejumlah mentimun- frame harus ada! " Pikir Alice. Một số khung hình dưa chuột thì phải! " Alice nghĩ. |
Dan jika Anda memberi mentimun kepada kedua monyet itu bersama- sama, mereka akan mengerjakan tugas itu 25 kali secara sempurna. Ở nhiệm vụ này, nếu bạn đưa cho cả hai con dưa leo hai con khỉ mũ ngồi kế bên nhau này, sẵn sàng làm điều này 25 lần liên tiếp. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mentimun trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.