kode pos trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ kode pos trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kode pos trong Tiếng Indonesia.
Từ kode pos trong Tiếng Indonesia có nghĩa là mã bưu điện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ kode pos
mã bưu điện
|
Xem thêm ví dụ
Kode Pos Pembeli Mã bưu chính của người mua |
Kode pos bisnis. Mã bưu chính của doanh nghiệp. |
Klik Masukkan teks untuk memasukkan daftar kode pos. Nhấp vào Nhập văn bản để nhập danh sách mã bưu điện. |
Misalnya, untuk mengirimkan negara, kode pos, dan harga: Ví dụ: để gửi quốc gia, mã bưu chính và giá: |
Pastikan kode pos cocok dengan alamat saat ini. Kiểm tra để đảm bảo rằng mã zip khớp với địa chỉ hiện tại của bạn. |
Untuk istilah spesifik yang digunakan untuk kode pos di berbagai negara/wilayah, lihat tabel di bawah. Đối với các thuật ngữ cụ thể được sử dụng cho mã bưu chính ở các quốc gia/vùng khác nhau, hãy tham khảo bảng dưới đây. |
Sejak kapan punani memiliki kode pos? Punani có mã vùng từ khi nào vậy? |
Kode pos Inggris Raya (GB) Mã bưu điện Vương quốc Anh |
Kode pos Kanada (CA) Mã bưu điện Canada |
Untuk Amerika Serikat dan Australia, Anda dapat mengirimkan kode ZIP atau kode pos melalui sub-atribut postal_code [kode_pos]. Đối với Hoa Kỳ và Úc, bạn có thể gửi ZIP hoặc mã bưu chính thông qua thuộc tính phụ postal_code [mã bưu chính]. |
Misalnya, untuk memasukkan informasi negara, kode pos, dan harga: Ví dụ: để gửi quốc gia, mã bưu chính và giá: |
Pada beberapa kasus, seperti di Inggris Raya, kode pos dapat memetakan ke satu tempat tinggal dan oleh karena itu tidak boleh diberikan ke Analytics. Trong một số trường hợp, chẳng hạn như ở Vương quốc Anh, mã zip có thể được sử dụng để xác định một nơi cư trú duy nhất, do đó, không thể được gửi cho Analytics. |
Kode pos atau awalan kode pos mungkin tidak dapat ditargetkan karena tidak valid, tidak dapat ditargetkan karena masalah privasi, atau terlalu kecil (baik di daratan ataupun populasi). Có khả năng bạn sẽ không thể nhắm mục tiêu một mã zip hoặc tiền tố mã bưu điện vì các mã đó không hợp lệ, không thể nhắm mục tiêu do có nguy cơ xâm phạm quyền riêng tư hoặc do khu vực quá nhỏ (về diện tích đất hoặc dân số). |
Karena model tersebut dihitung di tingkat negara, metrik mungkin tampak tidak konsisten pada sebagian kecil kasus, terutama untuk kampanye yang menargetkan area geografis yang kecil, seperti satu kota atau kode pos. Vì các mô hình được tính toán ở cấp quốc gia, nên trong một số ít trường hợp, chỉ số có thể xuất hiện không đồng nhất, cụ thể là đối với các chiến dịch nhắm mục tiêu các khu vực địa lý nhỏ, chẳng hạn như một thành phố hoặc mã zip. |
Daftar pelanggan memungkinkan Anda mengupload informasi kontak yang dibagikan pelanggan Anda seperti email atau kode pos, sehingga Anda dapat menampilkan iklan kepada pelanggan saat mereka menjelajahi properti Google seperti Google Penelusuran atau YouTube. Danh sách khách hàng cho phép bạn tải thông tin liên hệ mà khách hàng đã chia sẻ với bạn lên, như email hoặc mã zip, để hiển thị quảng cáo cho khách hàng khi họ duyệt qua trên các sản phẩm của Google như Google Tìm kiếm hoặc YouTube. |
Setelah Anda mengupload daftar dengan nama dan alamat pelanggan yang di-hash (jangan meng-hash data negara dan kode pos), Google membuat kunci serupa berdasarkan data Anda, lalu membandingkan setiap kunci di daftar pelanggan Anda dengan kunci berdasarkan akun Google. Sau khi bạn đã tải danh sách của mình lên cùng với tên và địa chỉ của khách hàng đã băm (không băm dữ liệu quốc gia và mã zip), Google sẽ xây dựng một khóa tương tự dựa trên dữ liệu của bạn, sau đó so sánh mỗi khóa trên danh sách khách hàng với các khóa dựa trên Tài khoản Google. |
Sebagai contoh, jika Anda memiliki banyak data tentang tempat misalnya, dari kode pos -- seperti kode pos ditambah angka 4 -- untuk kelompok rumah tertentu, Anda dapat membuat selembar kertas mencetak selembar kertas di mana terdapat informasi spesifik mengenai halte- halte bus, hal hal spesifik di dekat Anda. Ví dụ, nếu bạn có rất nhiều dữ kiện về nơi chốn bạn có thể lấy nó, từ mã vùng, giống như là zip code cộng 4, cho một nhóm hộ dân, bạn có thể viết bài, in một bài về một chủ đề rất cụ thể về các trạm xe bus, về thứ gần kề với bạn. |
Bila ada situs seperti YouTube tempat Anda bisa menaruh video, Anda bisa membuatnya interaktif, spesifik terhadap kode pos, di mana orang-orang bisa bergabung, dan melalui sistem penginderaan satelit, melaui Virtual Earth atau Google Earth, Anda dapat memastikan kredit karbon yang sedang diikat oleh pohon yang tumbuh dari Life Box. Nếu bạn có thể tạo một trang web như Youtube, với giao diện tương tác, chỉ số bưu điện riêng biệt -- nơi mọi người cùng nhau tham gia, và với hệ thống ảnh vệ tinh, như Virtual Earth hay Google Earth, bạn có thể xác định lượng cacbon đang được lọc bởi những cây trồng từ Hộp Sự Sống. |
Catatan: Jika Anda memperbarui alamat bisnis sebelum kartu pos diterima, kode tidak lagi valid dan Anda harus meminta kode lagi. Lưu ý: Nếu bạn cập nhật địa chỉ doanh nghiệp của mình trước khi nhận được bưu thiếp, mã sẽ không còn giá trị và bạn sẽ cần yêu cầu một mã khác. |
ZIP merupakan singkatan dari Zone Improvement Plan, ditulis dalam huruf besar dan dipilih karena berarti bahwa surat dapat dikirim secara lebih efisien dan cepat jika pengirim menggunakan kode dalam alamat pos. Từ ZIP gồm có ba chữ cái đầu của các từ tiếng Anh Zone Improvement Plan (tạm dịch là Kế hoạch cải tiến vùng),, được viết hoa và được chọn để chỉ rằng thư tín sẽ lưu thông càng hữu hiệu hơn và vì thế nhanh hơn nếu người gởi thư sử dụng bộ mã này trong địa chỉ bưu điện. |
Penargetan Amerika Serikat menyediakan opsi yang paling spesifik, seperti kode pos dan kawasan. Tiêu chí nhắm mục tiêu ở Hoa Kỳ cung cấp các tùy chọn cụ thể nhất, chẳng hạn như mã bưu điện và các vùng lân cận. |
Catatan: Alamat di negara Jepang harus menyertakan semua informasi kecuali prefektur dan kode pos di kolom baris alamat. Lưu ý: Địa chỉ ở Nhật Bản nên bao gồm tất cả thông tin trừ tỉnh và mã bưu điện trong các trường dòng địa chỉ. |
Kemunculan kode pos diawali oleh penggunaan kode wilayah untuk sejumlah kota besar Amerika Serikat pada tahun 1943. Bộ Bưu điện Hoa Kỳ (USPOD) triển khai các vùng bưu điện cho các thành phố lớn vào năm 1943. |
Anda dapat mengatur area layanan Anda berdasarkan kota, kode pos, atau area lain yang Anda layani. Bạn có thể đặt khu vực kinh doanh của mình dựa trên thành phố, mã bưu chính hoặc các khu vực khác mà bạn phục vụ. |
Klik Masukkan teks di bagian "Tambahkan penargetan" untuk menempelkan daftar kode pos sesuai dengan persyaratan format. Hãy nhấp vào Nhập văn bản trong phần "Thêm tính năng nhắm mục tiêu" để dán danh sách mã bưu điện theo yêu cầu định dạng bên dưới. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kode pos trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.