hati-hati di jalan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ hati-hati di jalan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hati-hati di jalan trong Tiếng Indonesia.
Từ hati-hati di jalan trong Tiếng Indonesia có nghĩa là nương tay. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ hati-hati di jalan
nương tay(be careful) |
Xem thêm ví dụ
Hati- hati di jalan! Về cẩn thận nhé! |
Hati- hati di jalan! Đi về bảo trọng nhé. |
Berhati- hatilah di jalan. Đi cẩn thận! |
Hati-hati di jalan. Lái cẩn thận nhé. |
Syukurlah, Yesus Kristus dan para nabi-Nya telah memasang tanda “Hati-Hati” di sepanjang jalan tersebut. May thay, Chúa Giê Su Ky Tô và các vị tiên tri của Ngài đã đặt các tấm biển cảnh báo “Coi chừng” dọc theo đường đi. |
Bukankah lebih baik bila kita mengobati penyebabnya -- mengingatkan orang supaya berhati- hati saat berjalan di ruang tamu -- dan bukan mengobati akibatnya? Sẽ tốt hơn như thể nào nếu ta chữa nguyên nhân bảo họ chú ý khi đi trong phòng khách chẳng hạn hơn là chữa hậu quả? |
Hindarilah tragedi dengan mengindahkan tanda “Hati-Hati” kerohanian yang dipasang di sepanjang jalan oleh Allah dan para nabi. Hãy tránh thảm kịch bằng cách tuân theo các tấm biển “Hãy coi chừng” do Thượng Đế và các vị tiên tri đặt dọc theo con đường của chúng ta. |
Maka, setelah naik bus, kelompok kami, dengan membawa banyak perbekalan, berjalan beriringan dengan sangat hati-hati menyusuri jalan setapak yang curam di pegunungan. Vì vậy, sau khi xuống xe, những người vác hành lý trong nhóm chúng tôi đi hàng một dọc theo những con đường dốc trên núi. |
Hati- hati di jalan... Đi về bảo trọng nhé... |
Hati-hati di jalan, Bu. Cẩn thận đấy bà ơi. |
Hati- hati di jalan Đi cẩn thận nhé! |
Kaum muda Kristen yang karena sikap mereka berkenaan kenetralan harus menghadap para hakim, khususnya perlu berhati-hati untuk berjalan dalam hikmat terhadap orang-orang di luar. Những tín đồ trẻ nào phải ra tòa vì giữ vị thế trung lập nên đặc biệt nhớ lấy sự khôn ngoan ăn ở với những người ngoại. |
Biarlah kiranya tuanku berjalan lebih dahulu dari hambamu ini dan aku mau dengan hati-hati beringsut maju menurut langkah hewan, yang berjalan di depanku dan menurut langkah anak-anak, sampai aku tiba pada tuanku di Seir.” Xin chúa hãy đi trước kẻ tôi-tớ chúa, còn tôi sẽ đi tới chậm chậm theo bước một của súc-vật đi trước và của các trẻ”. |
Sebagaimana yang contoh-contoh ini soroti, karakteristik kunci yang berkaitan dengan keinsafan adalah mengalami suatu perubahan yang hebat dalam hati kita, memiliki watak untuk berbuat baik secara berkelanjutan, maju terus pada jalan kewajiban, berjalan dengan hati-hati di hadapan Allah, menaati perintah-perintah, serta melayani dengan ketekunan yang tak kenal lelah. Giống như các tấm gương này nêu ra, các đặc điểm chính yếu liên kết với sự cải đạo đang trải qua một sự thay đổi lớn lao trong lòng chúng ta, có khuynh hướng luôn luôn làm điều tốt, làm tròn bổn phận của mình, bước đi thận trọng trước Thượng Đế, tuân giữ các lệnh truyền và phục vụ một cách cần mẫn không biết mệt mỏi. |
Dia diberikan sebagai hadiah kepada Kaisar dan hati-hati mengawal sepanjang jalan ke Beijing, mencuci setiap hari di sepanjang jalan di susu unta untuk melestarikan aroma misterius. Nàng tiến cung như một lễ vật dành Càn Long Đế và được hộ tống cẩn thận trên suốt quãng đường đến Bắc Kinh, tắm rửa hằng ngày trên đường đi bằng sữa lạc đà để không làm mất đi thứ hương thơm bí ẩn của nàng. |
10 Dan demikianlah berakhir juga tahun kedelapan puluh dan tujuh masa pemerintahan para hakim, bagian yang lebih banyak dari orang-orang tetap berada dalam kesombongan dan kejahatan mereka, dan bagian yang lebih sedikit berjalan dengan lebih hati-hati di hadapan Allah. 10 Và như vậy là cũng chấm dứt năm thứ tám mươi bảy dưới chế độ các phán quan, đa số dân chúng vẫn giữ lòng kiêu ngạo và tà ác, và thiểu số thì bước đi một cách thận trọng hơn trước mặt Thượng Đế. |
Kemudian ia menyatakan secara spesifik apa yang Yehuwa tuntut —menjalankan keadilan, mengasihi kebaikan hati, dan hidup dengan rendah hati di hadapan Allah. —Mikha 6:8. Rồi ông nêu rõ những gì Đức Giê-hô-va đòi hỏi—làm sự công bình, ưa sự nhân từ và bước đi một cách khiêm nhường với Đức Chúa Trời (Mi-chê 6:8). |
Kepada orang-orang Israel yang berada di ambang Tanah Perjanjian, Musa berkata, ”Yehuwa, Allahmu, selama empat puluh tahun di padang belantara, dengan maksud merendahkan hatimu, menguji engkau untuk mengetahui apa yang ada di dalam hatimu, apakah engkau akan menjalankan perintahnya atau tidak.” Môi-se nói với dân Y-sơ-ra-ên sắp vào Đất Hứa: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã dẫn ngươi đi trong bốn mươi năm nầy, để hạ ngươi xuống và thử ngươi, đặng biết điều có ở trong lòng ngươi, hoặc ngươi có gìn-giữ những điều-răn của Ngài hay chăng”. |
Bagi Anda masing-masing, ada banyak pengalihan perhatian, luka, dan rintangan di sepanjang jalan Anda menuju bait suci, tetapi Anda juga berketetapan hati dan terus berjalan. Đối với mỗi em, có nhiều điều làm xao lãng, đau đớn và những trở ngại dọc theo con đường của mình đến đền thờ, nhưng các em ấy cũng vẫn quyết tâm tiếp tục đi. |
+ 6 Kata-kata yang saya sampaikan hari ini harus ada di dalam hati kalian, 7 dan harus kalian tanamkan di hati* anak-anak kalian. + Bicarakan itu saat duduk di rumah, saat dalam perjalanan, saat akan tidur, dan saat kalian bangun. + 6 Những lời mà tôi truyền cho anh em hôm nay phải ở trong lòng anh em, 7 anh em phải khắc ghi* những điều đó vào lòng con cái mình+ và nói đến những điều đó khi ngồi trong nhà, khi đi trên đường, khi nằm và khi thức dậy. |
Meskipun Yehuwa tidak lebih rendah dibanding siapa pun atau tidak berada di bawah kekuasaan yang lain, Ia memperlihatkan kerendahan hati dalam menjalankan kemurahan hati dan belas kasihan terhadap para pedosa yang hina. Dù cho Đức Giê-hô-va không thấp kém hơn bất cứ ai hoặc phải phục tùng ai khác, Ngài biểu lộ sự khiêm nhường khi bày tỏ sự thương xót và lòng trắc ẩn đối với những người tội lỗi yếu đuối. |
Ia diperintahkan, ”Janganlah engkau lupa memperkatakan kitab Taurat ini, tetapi renungkanlah itu [”membaca dengan suara rendah”, NW] siang dan malam, supaya engkau bertindak hati-hati sesuai dengan segala yang tertulis di dalamnya, sebab dengan demikian perjalananmu akan berhasil dan engkau akan beruntung [”bertindak dengan berhikmat”, NW].” Ông được phán rằng: “Quyển sách luật-pháp nầy chớ xa miệng ngươi, hãy suy-gẫm ngày và đêm, hầu cho cẩn-thận làm theo mọi đều đã chép ở trong; vì như vậy ngươi mới được may-mắn trong con đường mình, và mới được phước” (Giô-suê 1:8). |
Seperti dia sekarang terhuyung- huyung di dalam cara ini untuk mengumpulkan semua energinya untuk berjalan, hampir tidak menjaga matanya terbuka dan merasa begitu bergairah bahwa ia tidak gagasan di semua dari setiap melarikan diri selain dengan menjalankan dan hampir sudah lupa bahwa dinding yang tersedia baginya, meskipun mereka terhambat oleh furnitur ukiran hati- hati penuh poin yang tajam dan paku, pada saat bahwa sesuatu atau dibuang santai terbang turun dekat dan berguling di depannya. Như bây giờ anh ta loạng choạng xung quanh theo cách này để thu thập tất cả năng lượng của mình cho chạy, hầu như không giữ cho mắt mở và cảm thấy như vậy bơ phờ rằng ông đã không có khái niệm ở tất cả các của bất kỳ thoát hơn bằng cách chạy và gần như đã quên rằng các bức tường đã có sẵn cho anh ta, mặc dù họ đã bị che khuất bởi đồ nội thất được chạm khắc một cách cẩn thận đầy đủ các điểm mạnh và gai, tại thời điểm hoặc một cái gì đó khác ném tình cờ đã bay xuống gần và lăn trước mặt ông. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hati-hati di jalan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.