duda dan janda trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ duda dan janda trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ duda dan janda trong Tiếng Indonesia.
Từ duda dan janda trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là quả phụ, 寡婦, người góa vợ, góa phụ, bà goá chồng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ duda dan janda
quả phụ(widow) |
寡婦(widow) |
người góa vợ
|
góa phụ(widow) |
bà goá chồng(widow) |
Xem thêm ví dụ
8 Janda dan Duda —Apa yang Mereka Butuhkan? 8 Vắng bóng bạn đời—Nhu cầu nào? |
Bagaimana beberapa janda dan duda telah berhasil mengatasinya? Một số người góa chồng hay vợ đã đương đầu như thế nào? |
Bagaimana beberapa janda dan duda mengatasi rasa kesepian? Làm sao một số người góa bụa đối phó với sự cô đơn? |
Bagaimana caranya membantu janda dan duda dengan lembut untuk pulih —untuk melanjutkan kehidupan mereka? Làm sao có thể ân cần giúp người góa bụa nguôi ngoai để tiếp tục cuộc sống? |
Ada di antara mereka yang merasa kesepian, termasuk para janda dan duda, yang merindukan kebersamaan dan kepedulian orang lain. Có những người đang cô đơn, kể cả các góa phụ và những người góa vợ, đang khao khát được bầu bạn và có được mối quan tâm của những người khác. |
Selain itu, ada orang-orang yang kesepian, termasuk para janda dan duda, yang merindukan penemanan dan kepedulian dari orang lain. Ngoài ra, có những người sống cô đơn, kể cả các góa phụ và những người góa vợ, đang khao khát có được sự bầu bạn và quan tâm của những người khác. |
Untuk dapat menjalani kehidupan yang bermakna lagi, para janda dan duda perlu menemukan keseimbangan yang tepat antara terus mengenang orang yang mereka cintai dan mengurus kebutuhan mereka sendiri saat ini. Để ổn định cuộc sống, người góa bụa cần phải lấy lại cân bằng, dù vẫn nghĩ về người đã khuất nhưng cũng nên nghĩ đến nhu cầu hiện tại của bản thân. |
Janda atau duda yang ditinggalkan sering merasa pedih hati, kesepian, bahkan mungkin marah dan merasa bersalah, semuanya campur aduk. Người hôn phối còn sống thường có cảm giác hỗn độn như đau khổ, cô đơn, thậm chí là tức giận hoặc thấy có lỗi. |
Demikianlah kami memahat papan pembuat roti yang di atasnya kami menaruh sepotong roti buatan sendiri dan pergi bersama mengirimkan persembahan kami kepada para janda, duda, dan keluarga. Vậy nên, chúng tôi đã khắc một tấm thớt để cắt bánh mì, trên đó chúng tôi đặt một ổ bánh mì làm ở nhà và cùng nhau mang đến tặng cho những người góa bụa và các gia đình. |
Janda dan Duda —Apa yang Mereka Butuhkan? Vắng bóng bạn đời —Nhu cầu nào? |
Sertakan janda dan duda dalam rekreasi atau kegiatan Anda sehari-hari Trong sinh hoạt thường ngày hoặc giải trí, hãy mời người góa bụa cùng tham gia |
Dukungan seperti itu memungkinkan banyak janda dan duda memiliki tujuan baru dalam kehidupan mereka. Nhờ sự động viên như thế, nhiều người đã tìm cho mình một hướng đi mới. |
Ya, setelah mengatasi tahap-tahap awal dukacita, janda dan duda dapat menjadi sumber inspirasi dan harapan bagi orang lain. Thật vậy, sau khi vượt qua giai đoạn đau buồn ban đầu, người góa bụa có thể trở thành nguồn an ủi và khích lệ cho người khác. |
Tetapi, seorang peneliti yang mengadakan survei atas 700 janda dan duda menulis, ”Tidak ada ketentuan tentang lamanya waktu yang ’tepat’ untuk berduka.” Tuy nhiên, sau khi tiến hành cuộc khảo sát trên 700 người góa bụa, một nhà nghiên cứu viết: “Khoảng thời gian đau buồn không được xác định là phải dài ngắn bao nhiêu mới hợp lý”. |
Betapa besar penghiburan yang dapat diperoleh oleh para janda dan duda dengan mengetahui bahwa Yehuwa menghargai mereka dan akan menopang mereka!—Yakobus 1:27. Những người góa bụa tin kính Đức Chúa Trời được an ủi biết bao khi biết Đức Giê-hô-va quí họ và sẽ nâng đỡ họ! (Gia-cơ 1:27). |
Menurut buku Vicars of Christ —The Dark Side of the Papacy, ”Para janda dan duda, orang tua yang berkabung menggunakan semua dana mereka untuk berupaya mengeluarkan orang-orang yang mereka cintai dari Api Penyucian.” Sách Vicars of Christ—The Dark Side of the Papacy (Mặt trái của các Giáo Hoàng) viết: “Những người mất vợ, mất chồng, những bậc cha mẹ mất con cái, tất cả đều sẵn sàng dâng hết tài sản để cứu người thân ra khỏi hỏa ngục”. |
Akibatnya adalah, bahwa banyak di antara mereka karena dijauhkan dari kenyamanan kehidupan, dan perlengkapan hidup yang diperlukan, meninggal; banyak anak menjadi yatim piatu, istri [menjadi] janda, dan suami, duda; tanah-tanah pertanian kami diambil alih oleh gerombolan liar, beribu-ribu ternak, domba, kuda, dan babi diambil, dan perabotan rumah tangga, barang-barang dagangan, serta mesin cetak dan peralatan ketik kami rusak, diambil, atau kalau tidak dihancurkan. Kết quả là có rất nhiều người trong số họ bị thiếu thốn tiện nghi của đời sống và sự chăm sóc cần thiết nên đã chết; nhiều trẻ em trở thành mồ côi, những người vợ trở thành góa phụ, và những người chồng trở thành góa vợ; các nông trại của chúng tôi bị đám đông hỗn tạp cướp đoạt, hằng ngàn gia súc, cừu, ngựa và heo bị lấy đi, và đồ đạc trong nhà, trong cửa tiệm và máy in cùng máy đánh chữ bị đập bể, lấy đi hoặc phá hủy. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ duda dan janda trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.