cordero trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ cordero trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cordero trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ cordero trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là cừu con, cừu non. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ cordero
cừu connoun (Joven oveja.) Vino corriendo a mí como un cordero herido. Bả chạy đến tôi như một con cừu con bị thương. |
cừu nonnoun (Joven oveja.) Judas, yo soy el cordero. Judas, tôi chính là con cừu non. |
Xem thêm ví dụ
Un cordero criado en el Reino Unido, ¿incrementa más o menos el efecto invernadero que otro criado en Nueva Zelanda, congelado y luego transportado al Reino Unido? Từ quan điểm khí nhà kính, có phải thịt cừu được sản xuất ở Anh thì tốt hơn thịt cừu sản xuất ở New Zealand, được đông lạnh và vận chuyển đến Anh? |
El primero es Revelación 12:10, 11, que dice que el Diablo ha sido derrotado no solo por el testimonio que hemos dado, sino también por la sangre del Cordero. Câu thứ nhất là Khải huyền 12:10, 11. Câu này nói rằng Kẻ Quỷ Quyệt bị đánh bại không chỉ bằng lời chứng của chúng ta mà còn bằng huyết của Chiên Con. |
De hecho, se le llama “Cristo nuestra pascua” porque es el Cordero sacrificado en favor de los cristianos. Thật thế, người ta gọi ngài là “Đấng Christ là con sinh lễ Vượt-qua” bởi vì ngài là Chiên Con hy sinh cho tín đồ đấng Christ (I Cô-rinh-tô 5:7). |
(Salmo 145:20.) Luego la canción de Moisés y la canción del Cordero se oirá con más fuerza que nunca: “Grandes y maravillosas son tus obras, Jehová Dios, el Todopoderoso. Khi đó, bài hát của Môi-se và bài hát của Chiên Con sẽ đạt tới tuyệt đỉnh: “Hỡi Chúa là Đức Chúa Trời Toàn-năng, công-việc Chúa lớn-lao và lạ-lùng thay! |
En el libro de Revelación, al describirlos en su posición celestial, Jesús nos dice: “El trono de Dios y del Cordero estará en la ciudad, y sus esclavos le rendirán servicio sagrado; y verán su rostro, y tendrán su nombre en sus frentes. Khi tả địa vị của họ ở trên trời, Giê-su nói trong sách Khải-huyền: “Ngôi của Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ ở trong thành; các tôi-tớ Ngài sẽ hầu-hạ Ngài; [họ] sẽ được thấy mặt Chúa, và danh Chúa sẽ ở trên trán mình. |
La primera es que los detractores son lobos disfrazados de corderos. Thứ nhất, những người phủ nhận là những con sói đội lốt cừu. |
(Juan 17:3.) Observe que a Jesús se le llama “el Cordero”, lo que denota que también participa de algunas características de la oveja, pues es el ejemplo supremo de sumisión a Dios. Hãy lưu ý Giê-su được gọi là “Chiên Con”, cho thấy những đức tính như chiên của chính ngài, và ngài là gương chính về sự phục tùng Đức Chúa Trời. |
“Han lavado sus ropas largas y las han emblanquecido en la sangre del Cordero.” “[Họ] đã giặt và phiếu trắng áo mình trong huyết Chiên Con”. |
La disposición de Jesucristo para ser el cordero expiatorio fue una expresión de Su amor por el Padre y de Su infinito amor por cada uno de nosotros. Sự sẵn lòng của Chúa Giê Su Ky Tô để làm chiên con hy sinh là một cách bày tỏ tình yêu thương của Ngài dành cho Đức Chúa Cha và tình yêu thương vô hạn của Ngài dành cho mỗi người chúng ta. |
Tenemos carne, un buen bistec grueso cordero viejo, riñones, hígado empanizado grasoso. À, chúng tôi có món thịt bò, cừu, thận hay là món gan hầm? |
Romeo! no, no se, aunque su rostro sea mejor que cualquier hombre, sin embargo, su pierna supera a todos los hombres, y de una mano y un pie, y un cuerpo, - aunque no sea que se hablaba, sin embargo, están más allá de comparar: no es la flor de la cortesía, - pero voy a justificar lo manso como un cordero. -- Ir tus caminos, muchacha, servir a Dios. Romeo! không, anh ấy không, mặc dù khuôn mặt của mình được tốt hơn so với bất kỳ người đàn ông, nhưng chân của mình vượt trội hơn tất cả những người đàn ông và cho một bàn tay và bàn chân, và một cơ thể, mặc dù họ không được nói chuyện, nhưng họ qua so sánh: ông không phải là bông hoa lịch sự, nhưng tôi sẽ bảo đảm ông là nhẹ nhàng như con cừu. -- Go cách ngươi, thiếu nư, phục vụ Thiên Chúa. |
Quizás, Jesús también tuvo en cuenta que en Jerusalén era donde se ofrecían los sacrificios periódicos y donde se degollaba el cordero pascual. Ngoài ra, có lẽ Chúa Giê-su đang nghĩ đến việc Giê-ru-sa-lem là nơi dâng vật tế lễ cho Đức Chúa Trời và nơi chiên con của Lễ Vượt Qua bị giết. |
(Revelación 19:11, 17-21; Ezequiel 39:4, 17-19.) ¡No en balde los impíos clamarán “a las montañas y a las masas rocosas: ‘Caigan sobre nosotros y escóndannos del rostro del que está sentado en el trono, y de la ira del Cordero, porque ha llegado el gran día de la ira de ellos, y ¿quién puede estar de pie?’”! (Revelación 6:16, 17; Mateo 24:30.) Không lạ gì khi những kẻ bất kính sẽ gào thét “với núi và đá lớn rằng: Hãy rơi xuống chận trên [chúng tôi], đặng tránh khỏi mặt của Đấng ngự trên ngôi, và khỏi cơn giận của Chiên Con! Vì ngày thạnh-nộ lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?” (Khải-huyền 6:16, 17; Ma-thi-ơ 24:30). |
Jesús respondió: “Apacienta mis corderos”. Chúa Giê-su nói: “Hãy chăn những chiên con ta”. |
Y en estos últimos días está juntando “una gran muchedumbre, que ningún hombre [puede] contar, de todas las naciones y tribus y pueblos y lenguas”, cuyos miembros reconocen gozosamente: “La salvación se la debemos a nuestro Dios, que está sentado en el trono, y al Cordero” (Revelación [Apocalipsis] 7:9, 10). (Công-vụ 15:14) Và trong những ngày sau rốt này, Ngài thu nhóm “vô-số người, không ai đếm được, bởi mọi nước, mọi chi-phái, mọi dân-tộc, mọi tiếng mà ra”. Họ vui mừng công nhận: “Sự cứu-rỗi thuộc về Đức Chúa Trời ta, là Đấng ngự trên ngôi, và thuộc về Chiên Con”.—Khải-huyền 7:9, 10. |
“Al partir José para Carthage, para entregarse a los supuestos requisitos de la ley, dos o tres días antes de su asesinato, dijo: ‘Voy como cordero al matadero; pero me siento tan sereno como una mañana veraniega; mi conciencia se halla libre de ofensas contra Dios y contra todos los hombres. “Khi Joseph đi đến Carthage để nạp mình theo những đòi hỏi được coi là của luật pháp, hai hay ba ngày trước khi ông bị ám sát, ông có nói rằng: ‘Tôi ra đi như một chiên con đến lò sát sinh; nhưng tôi bình tĩnh như một buoi sáng mùa hè; lượng tâm tôi cảm thấy không có điều gì xúc phạm đến Thượng Đế, và loài người. |
Pero el niño lo siguió, y salvó al cordero de la boca del oso. Nhưng chàng rượt theo con gấu và cứu con cừu khỏi miệng gấu. |
El hecho de que los residentes forasteros circuncisos comieran del pan sin levadura, las yerbas amargas y del cordero pascual no establece que los que hoy día forman parte de las “otras ovejas” del Señor y que están presentes en la Conmemoración deberían participar del pan y del vino. Sự kiện khách kiều ngụ ngoại bang đã chịu cắt bì ăn bánh không men, rau đắng và thịt chiên của lễ Vượt-qua không xác định rằng những người thuộc lớp “chiên khác” ngày nay của Chúa có mặt trong Lễ Kỷ-niệm phải dự phần ăn bánh và uống rượu. |
Te dibujaré un bozal para tu cordero y una armadura para la flor... te...». Tôi sẽ vẽ một tấm áo giáp sắt cho đóa hoa của chú... |
Tenían que degollar una oveja, poner la sangre de este animal en las jambas y el dintel de las puertas, y permanecer dentro mientras cenaban cordero, pan sin levadura y hierbas amargas. Họ phải làm thịt một con chiên, phết huyết nó trên cây cột và mày cửa của nhà, và họ ở trong nhà ăn thịt chiên, bánh mì không men với rau đắng. |
Estos fueron comprados de entre la humanidad como primicias para Dios y para el Cordero, y no se halló en su boca falsedad; están sin tacha” (Revelación [Apocalipsis] 14:1-5). Những kẻ đó đã được chuộc từ trong loài người, để làm trái đầu mùa cho Đức Chúa Trời và Chiên Con; trong miệng chúng chẳng có lời nói dối nào hết, cũng không có dấu-vết gì” (Khải-huyền 14:1-5). |
Porque “han lavado sus ropas largas y las han emblanquecido en la sangre del Cordero”. Bởi vì họ “đã giặt và phiếu trắng áo mình trong huyết Chiên Con”. |
Baba ha vuelto a escoger personalmente el cordero para este año, uno blanco como el talco, con orejas negras y torcidas. Baba năm nay đã lại tự tay chọn ra một con cừu nữa, một con đốm trắng với hai tai cúp màu đen. |
Estos eran los alimentos imprescindibles para la cena de la Pascua: 1) cordero asado (no debía rompérsele ningún hueso), 2) pan sin levadura y 3) verduras amargas (Éx 12:5, 8; Nú 9:11). Những thứ thiết yếu trong Lễ Vượt Qua gồm: con cừu quay (không có xương nào bị gãy) (1); bánh không men (2); và rau đắng (3) (Xu 12:5, 8; Dân 9:11). |
Y en el mismísimo último libro de la Biblia, desde Revelación 5:6 en adelante, 28 veces se habla del glorificado Jesús en términos de que es un Cordero figurativo. Và trong cuốn sách cuối cùng của Kinh-thánh, từ Khải-huyền 5:6 trở về sau, Giê-su sau khi được vinh-hiển đã được đề-cập đến 28 lần như là Chiên Con tượng-trưng. |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cordero trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới cordero
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.