Bronze Age trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Bronze Age trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Bronze Age trong Tiếng Anh.

Từ Bronze Age trong Tiếng Anh có các nghĩa là Thời đại đồ đồng, thời đại đồ đồng, đồ đồng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Bronze Age

Thời đại đồ đồng

proper

thời đại đồ đồng

proper

into the Bronze Age and beyond.
Thời đại Đồ Đồng và xa hơn nữa

đồ đồng

It's actually a Bronze Age culture that's been isolated.
Đó thực ra là một kiểu nền văn hóa đồ đồng bị cô lập.

Xem thêm ví dụ

The Germanic tribes are thought to date from the Nordic Bronze Age or the Pre-Roman Iron Age.
Các bộ lạc German được cho là có niên đại từ Thời đại đồ đồng Bắc Âu hoặc Thời đại đồ sắt tiền La Mã.
The fact that many star names appear in Sumerian suggests a continuity reaching into the Early Bronze Age.
Có một sự thật rằng tên của các ngôi sao xuất hiện trong tiếng Sumer đề xuất nên một cách tiếp cận liên tục đến đầu thời kỳ đồ đồng.
In the later Neolithic and Bronze Age periods, under the Minoans, Crete had a highly developed, literate civilisation.
Vào hậu kỳ đồ đá mới và thời kỳ đồ đồng, dưới nền văn minh Minoan, Crete đã có một trình độ phát triển cao, một nền văn minh có học thức.
Illyrians are also believed to have roots in the early Bronze Age.
Illyria cũng được cho là có nguồn gốc vào đầu thời kỳ đồ đồng.
The Minoan civilization based on Knossos, Crete, appears to have coordinated and defended its Bronze Age trade.
Văn minh Minoa với nền tảng ở Knossos dường như đã phối hợp và bảo vệ thương mại thời đại đồ đồng của mình.
The area along the Neisse river was already settled in the Bronze Age.
Khu vực dọc theo sông Neisse đã được giải quyết trong thời đại đồ đồng.
It's actually a Bronze Age culture that's been isolated.
Đó thực ra là một kiểu nền văn hóa đồ đồng bị cô lập.
Ireland is also known for a relatively large number of Early Bronze Age burials.
Ireland cũng được biết tới vì một lượng lớn các ngôi mộ chôn cất thuộc thời đại đồ đồng sớm.
In the early Bronze Age, lead was used with antimony and arsenic.
Vào đầu thời kỳ đồ đồng, chì được sử dụng cùng với antimon và asen.
Y. pestis existed over Eurasia during the Bronze Age.
Y. pestis tồn tại qua Eurasia trong Thời đại Đồ đồng.
Now we can fast forward many thousands of years into the Bronze Age and beyond.
Chúng ta hãy tua nhanh đến hàng nghìn năm sau đó
The Lacedaemonids contain Greeks from the age of legend, now treated as being the Bronze Age in Greece.
Dòng dõi Lacedaemon bao gồm cả người Hy Lạp từ thời đại huyền thoại, giờ được coi như là thời đại đồ đồng ở Hy Lạp.
Middle and Late Bronze Age "silo tombs" were also excavated, with contents ranging from weapons to original human remains.
Những "ngôi mộ silo" thời trung cổ và cuối thời đại đồ đồng cũng được khai quật, với phát hiện từ vũ khí đến hài cốt nguyên bản của con người.
These are tools and techniques that date to the Bronze Age, and it's why many farmers are still very poor.
Những công cụ và kĩ thuật này đã có từ thời Đồ Đồng, và đó là lý do mà nhiều nông dân vẫn rất nghèo khổ.
Medieval, Iron Age, Bronze Age and even Stone Age sites are all within a few hours drive from the city.
Các di chỉ khảo cổ Thời Trung Cổ, Thời đồ sắt, Thời đồ đồng và thậm chí Thời đồ đá chỉ cách thành phố vài giờ đi xe.
The eruption of the volcano in the late bronze age... buried this island beneath a thick layer of lava ash.
Sự phun trào của núi lửa ở cuối thời đại đồ đồng... đã chôn vùi hòn đảo này dưới lớp bụi dung nham dày.
Years with no dates (only "c.") are unknown The Atreidai (Latin Atreidae) belong to the Late Bronze Age, or Mycenaean Period.
Niên đại (chỉ có "?") chưa được xác định Atreidai (Latin: Atreidae) thuộc thời kỳ đồ đồng, hoặc thời kỳ Mycenae.
Archaeological evidence shows that the area has been settled at least since the late Bronze Age between 1300 and 900 BC.
Bằng chứng khảo cổ cho thấy rằng khu vực này đã được định cư sớm nhất kể từ cuối thời đại đồ đồng giữa năm 1300 và 900 TCN.
The Nebra sky disk is a bronze artefact created during the European Bronze Age attributed to a site near Nebra, Saxony-Anhalt.
Đĩa bầu trời Nebra là một đồ tạo tác bằng đồng điếu được tạo ra trong thời đại đồ đồng châu Âu được quy cho một địa điểm gần Nebra, Sachsen-Anhalt.
The Treasure of Villena (Spanish: Tesoro de Villena) is one of the greatest hoard finds of gold of the European Bronze Age.
Kho báu Villena (tiếng Tây Ban Nha: Tesoro de Villena) là một trong những kho báu được tìm thấy có lượng vàng tích trữ lớn nhất của thời đại đồ đồng ở châu Âu.
The Finnish Bronze Age started in approximately 1,500 BC and the Iron Age started in 500 BC and lasted until 1,300 AD.
Thời đồ đồ đồng bắt đầu khoảng 1.500 TCN và thời kỳ đồ sắt từ khoảng 500 TCN và kéo dài đến năm 1.300.
In Central Europe, the early Bronze Age Unetice culture (1800–1600 BC) includes numerous smaller groups like the Straubing, Adlerberg and Hatvan cultures.
Bài chi tiết: Châu Âu thời đại đồ đồng Tại Trung Âu, nền văn hóa Únětice thời đại đồ đồng sớm (khoảng 1800 TCN-1600 TCN) bao gồm hàng loạt các nhóm nhỏ như Straubingen, Adlerberg và Hatvan.
A virtually identical scarab was also found at Tell el-ʿAjjul in a Middle Bronze Age context (paralleling the Second Intermediate Period in Egypt).
Một đồ vật hình bọ hung gần giống hệt như vậy cũng đã được tìm thấy tại Tell el-ʿAjjul với bổi cảnh là giai đoạn trung kỳ Đồ Đồng (song song với thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai ở Ai Cập).
At the end of the Bronze Age, Nineveh was much smaller than Babylon, but still one of the world's major cities (population about 33,000).
Vào cuối thời kỳ đồ đồng, Nineveh là nhỏ hơn nhiều so với Babylon, nhưng nó vẫn là một trong những thành phố quan trọng nhất của thế giới (dân số khoảng 33.000).
The Deverel-Rimbury culture began to emerge in the second half of the Middle Bronze Age ( c. 1400–1100 BC) to exploit these conditions.
Văn hóa Deverel-Rimbury bắt đầu nổi lên vào nửa sau của 'Thời đại đồ đồng giữa' (khoảng 1400 TCN-1100 TCN) để khai thác các điều kiện này.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Bronze Age trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.