bahasa mesir trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ bahasa mesir trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bahasa mesir trong Tiếng Indonesia.
Từ bahasa mesir trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là tiếng Ai Cập, Tiếng Bồ Đào Nha, thuộc về nước Ai-Cập, người Ai Cập. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ bahasa mesir
tiếng Ai Cập
|
Tiếng Bồ Đào Nha
|
thuộc về nước Ai-Cập
|
người Ai Cập
|
Xem thêm ví dụ
Amenmesse berarti "lahir atau dibuat oleh Amun" di dalam bahasa Mesir. Amenmesse có nghĩa là "sinh ra trong hoặc hình dáng do Amun" trong tiếng Ai Cập. |
Moroni menulis dalam bahasa Mesir yang diperbarui Mô Rô Ni đã viết bằng tiếng Ai Cập cải cách |
Sebelumnya dalam Kitab Mormon, baik Nefi maupun Raja Benyamin mengakui penggunaan bahasa Mesir mereka. Trước đó trong Sách Mặc Môn, cả Nê Phi lẫn Vua Bên Gia Min thừa nhận đã sử dụng tiếng Ai Cập. |
Profesor Anthon menyatakan bahwa terjemahan itu benar, bahkan lebih daripada apa pun yang sebelumnya telah dia lihat diterjemahkan dari bahasa Mesir. Giáo Sư Anthon nói rằng bản dịch này chính xác, chính xác hơn bất cứ bản dịch nào được dịch từ tiếng Ai Cập mà ông đã được thấy từ trước tới giờ. |
Karya-karya literatur yang terkenal sebagian ditulis dalam bahasa Mesir Klasik, yang terus digunakan secara bahasa tertulis hingga sekitar tahun 1300 SM. Một trong những tác phẩm nổi tiếng nhất của văn học Ai Cập cổ đại đó là các văn bản trong các kim tự tháp và trên những chiếc quan tài, được viết bằng ngôn ngữ Ai Cập cổ điển, mà vẫn tiếp tục được sử dụng để ghi chép cho đến khoảng năm 1300 TCN. |
Bahasa mesir umum digunakan pada zaman Lehi, terutama oleh pengusaha dan pedagang yang melakukan perjalanan secara luas ke seluruh kawasan di sekitar Yerusalem. Tiếng Ai Cập đã được sử dụng một cách phổ biến trong thời Lê Hi, nhất là bởi các thương gia và các nhà buôn hành trình khắp nơi trong khắp khu vực và xung quanh Giê Ru Sa Lem. |
Nama "Libya" berasal dari bahasa Mesir "Lebu", sebutan bagi orang-orang Berber yang tinggal di sebelah barat Sungai Nil, dan diadopsi oleh bahasa Yunani sebagai "Libya". Cái tên "Libya" bắt nguồn từ chữ "Lebu" trong tiếng Ai Cập, để chỉ những người Berber sống ở phía tây sông Nil, và được đưa vào tiếng Hy Lạp cổ đại để trở thành "Libya". |
Nama niter berasal dari bahasa Yunani: νιτρων nitron, dari bahasa Mesir Kuno netjeri, dan bahasa Ibrani néter, untuk garam yang diturunkan ari abu (hubungan ketiganya tidak jelas). Các tên gọi này có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp νιτρων (nitron), từ tiếng Ai Cập cổ đại netjeri, có lẽ có quan hệ với từ trong tiếng Hebrew néter, để chỉ các loại tro có chứa muối. |
Sejak peradaban helenistik, Yunani menggantikan bahasa Mesir sebagai bahasa tertulis bagi kaum terpelajar Bangsa Mesir, dan sejak itulah matematika Mesir melebur dengan matematika Yunani dan Babilonia yang membangkitkan Matematika helenistik. Từ thời kì Hy Lạp hóa, tiếng Hy Lạp đã thay thế tiếng Ai Cập trong ngôn ngữ viết của các nhà học giả Ai Cập, và từ thời điểm này, toán học Ai Cập hợp nhất với toán học Hy Lạp và Babylon để phát triển toán học Hy Lạp. |
Dia mencermati bahwa jika “lempengan-lempengan ... cukup besar,” dia akan menulis dalam bahasa Ibrani; namun, mereka yang menyimpan catatan menggunakan “bahasa Mesir yang diperbarui” karena kurangnya ruang (lihat Mormon 9:32–33). Ông cho biết rằng nếu các “bảng khắc ... đủ lớn,” thì ông đã viết bằng tiếng Hê Bơ Rơ; tuy nhiên, những người cất giữ biên sử đều sử dụng “tiếng Ai Cập cải cách” vì không đủ chỗ (xin xem Mặc Môn 9:32–33). |
Scorpion II (Bahasa Mesir: mungkin Selk atau Weha), juga dikenal sebagai Raja Scorpion, mengacu pada yang kedua dari dua raja atau kepala suku atas nama itu selama Naqada III di Mesir Hulu. Scorpion, cũng được gọi là Vua Scorpion (Vua Bò Cạp) hay Scorpion II, là một trong hai vị vua mang tên Scorpion ở vùng Thượng Ai Cập, vào thời Tiền triều đại Ai Cập. |
Bahasa-bahasa yang dikuasai Kleopatra selain bahasa Yunani, bahasa Mesir, dan bahasa Latin, mencerminkan hasratnya untuk menguasai kembali daerah-daerah di Afrika Utara dan Asia Barat yang pernah menjadi bagian dari wilayah Kerajaan Wangsa Ptolemaios. Ngoài tiếng Hy Lạp, Ai Cập, và Latin, những ngôn ngữ trên phản ánh khao khát của Cleopatra trong việc khôi phục lại những vùng đất ở Bắc Phi và Tây Á vốn đã từng thuộc về đế chế Ptolemaios. |
Sekitar 470 tahun kemudian, Raja Benyamin mengajari para putranya “bahasa orang Mesir” (Mosia 1:1–4). Khoảng 470 năm sau, Vua Bên Gia Min đã dạy các con trai của mình “ngôn ngữ của người Ai Cập” (Mô Si A 1:1–4). |
Nefi berkata bahwa dia membuat catatannya dalam “bahasa orang Mesir” (1 Nefi 1:2). Nê Phi nói rằng ông đã viết biên sử của mình theo “ngôn ngữ của người Ai Cập” (1 Nê Phi 1:2). |
“Bahasa orang Mesir” “Ngôn ngữ của người Ai Cập” |
Namun, Moroni mengakui bahwa dia menulis dalam “bahasa Mesir yang diperbarui” yang telah “diturunkan dan diubah ... menurut cara berbicara kami” (Mormon 9:32), yang mengindikasikan bahwa beberapa adaptasi dalam penggunaan bahasa telah terjadi sepanjang ribuan tahun sejak masa Lehi. Tuy nhiên, Mô Rô Ni thừa nhận rằng ông đã viết bằng “tiếng Ai Cập cải cách” mà đã được “lưu truyền và bị thay đổi ... theo lối nói của họ” (Mặc Môn 9:32), chỉ ra rằng một số phần được sửa lại cho thích nghi trong việc sử dụng ngôn ngữ đã xảy ra hơn một ngàn năm từ thời Lê Hi. |
Mereka lalu bercerita bagaimana pria bernama Joseph Smith menemukan piringan emas yang terkubur itu di halaman belakang rumahnya, dan dia juga menemukan batu ajaib yang dia pasang di topinya di mana dia bisa memasukkan kepalanya dan dia dapat menerjemahkan piringan emas itu dari bahasa Mesir kuno ke Inggris. Sau đó họ nói với tôi về một người nữa tên là Joseph Smith đã tìm thấy những tấm bằng vàng này được chôn ngay sân sau nhà anh ta, và anh ta cũng một hòn đá thần ngay ở đó mà anh ta cho vào mũ mình rồi úp mặt anh ta vào trong, chính điều này đã giúp anh ta dịch được những tấm bằng vàng từ chữ Ai Cập sang tiếng Anh. |
Ketika berbicara kepada putranya mengenai pentingnya lempengan-lempengan kuningan, Raja Benyamin mencermati bahwa Lehi dapat membaca catatan tersebut karena dia telah “diajar dalam bahasa orang Mesir” (Mosia 1:4). Khi nói chuyện với các con trai của ông về tầm quan trọng của các bảng khắc bằng đồng, Vua Bên Gia Min lưu ý rằng Lê Hi đã có thể đọc biên sử vì ông đã “được dạy dỗ bằng ngôn ngữ của người Ai Cập” (Mô Si A 1:4). |
Batu Rosetta (bahasa Inggris: Rosetta Stone) adalah sebuah prasasti batu granodiorit yang ditemukan pada tahun 1799, prasasti ini diukir dengan tiga versi dekrit yang dikeluarkan di Memphis, Mesir pada tahun 196 SM selama dinasti Ptolemaik atas nama Raja Ptolemy V. Teks di atas dan tengah batu ditulis dalam bahasa Mesir kuno dengan aksara hiroglif dan demotik, sedangkan bagian bawah dalam bahasa Yunani. Phiến đá Rosetta (tiếng Anh: Rosetta Stone) là một tấm bia Ai Cập cổ đại làm bằng đá granodiorite có khắc một sắc lệnh ban hành ở Memphis năm 196 TCN nhân danh nhà vua Ptolemy V. Sắc lệnh này được viết bằng ba loại chữ: trên cùng là chữ tượng hình Ai Cập Cổ đại, ở giữa là ký tự Demotic và dưới cùng là tiếng Hy Lạp cổ đại. |
Ia mengenal baik bahasa Latin, dan sama fasihnya dalam berbahasa Yunani, Siria, dan Mesir.” Bà biết tiếng La-tinh, thông thạo tiếng Hy Lạp, A-ram và Ê-díp-tô”. |
Terjemahan paling awal dari seluruh Alkitab ke dalam sebuah bahasa Afrika dilakukan di Mesir. Các bản dịch xưa nhất của trọn bộ Kinh-thánh ra một thứ tiếng Phi Châu được thực hiện tại Ai Cập, được mệnh danh là bản dịch “Coptic”. |
(Mazmur 114:1, 2) Allah membebaskan Israel dari perbudakan orang Mesir, yang bahasanya asing bagi telinga mereka. Đức Chúa Trời đã giải cứu Y-sơ-ra-ên để khỏi làm tôi mọi cho dân Ê-díp-tô, là dân nói tiếng lạ đối với tai họ. |
Dia menginformasikan kepada mereka bahwa dia telah diyakinkan bahwa Kitab Mormon memang sesungguhnya terjemahan dari “pembelajaran orang-orang Yahudi dan bahasa Mesir” untuk periode yang diuraikan dalam Kitab Mormon.20 Satu contoh di antara banyak yang dia gunakan adalah ungkapan penghubung “Dan terjadilah,” yang katanya mencerminkan bagaimana dia akan menerjemahkan ungkapan yang digunakan dalam tulisan Semit.21 Profesor tersebut telah diinformasikan bahwa sementara pendekatan ilmiahnya berdasarkan profesinya telah membantunya, masihlah amat penting baginya untuk memiliki suatu kesaksian rohani. Ông nói cho họ biết rằng ông tin rằng Sách Mặc Môn quả thật là bản dịch về kiến thức Do Thái và ngôn ngữ Ai Cập trong thời kỳ được mô tả trong Sách Mặc Môn.20 Ông đã sử dụng một ví dụ trong số nhiều ví dụ khác là cụm từ liên kết “Và chuyện rằng,” mà ông nói đã phản ảnh cách ông sẽ phiên dịch ngữ cú được sử dụng trong các bản văn Xê Mít thời xưa.21 Vị giáo sư đó được cho biết rằng mặc dù phương pháp trí thức của ông căn cứ vào nghề nghiệp của ông đã giúp đỡ ông, nhưng ông vẫn cần có một chứng ngôn thuộc linh. |
Bahasa Koptik digunakan di Mesir pada abad-abad setelah masa pelayanan Yesus di bumi, dan dialek Sahid adalah bentuk bahasa sastra Koptik yang mula-mula. Phương ngữ Sahidic là dạng ngôn ngữ được dùng trong văn chương thời ban đầu của tiếng Copt. |
Pengkajian matematika di Mesir berlanjut di bawah Khilafah Islam sebagai bagian dari matematika Islam, ketika bahasa Arab menjadi bahasa tertulis bagi kaum terpelajar Mesir. Nghiên cứu toán học ở Ai Cập sau đó được tiếp tục dưới Đế chế Arab như là một phần của toán học Hồi giáo, khi tiếng Ả Rập trở thành ngôn ngữ viết của các nhà học giả Ai Cập. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bahasa mesir trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.