田 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 田 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 田 trong Tiếng Nhật.
Từ 田 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ruộng lúa, điền, Ruộng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 田
ruộng lúanoun |
điềnverb noun 田 師範 食事 は 済 ま せ ま し た か ? Điền sư phụ, ngài ăn cơm chưa? |
Ruộngnoun |
Xem thêm ví dụ
数平方メートルのものから1万平方メートルのものまで,棚田のサイズはさまざまですが,それらの田で働く人々が目に入ってきます。 Bạn sẽ thấy người ta làm việc trên những cánh đồng bậc thang, rộng từ vài thước vuông cho đến 10.000 thước vuông. |
アフリカ西部から15%の石油を輸入しており、スーダンにとっては2つの石油生産企業の最大株主で石油の最大輸出相手国であり、イランでは油田やガス田を開発するために長期契約を行っている。 Trung Quốc nhập khẩu 15% lượng dầu từ Tây Phi, và là khách hàng tiêu thụ dầu mỏ lớn nhất của Sudan, và đã ký các hợp đồng dài hạn để phát triển các mỏ dầu Iran. |
「善元」(ぜんげん)と「かり田」。 Cúng "Nà Hoóng" (cúng trong nhà) và "cúng tế ná" (cúng ruộng). |
田 [ ティン ] 師範 Ah, chào Điền sư phụ. |
日本は中央線近くのガス田の開発で中国を抗議する Nhật Bản kháng nghị Trung Quốc vì phát triển mỏ khí gần đường trung tuyến |
田 師範 食事 は 済 ま せ ま し た か ? Điền sư phụ, ngài ăn cơm chưa? |
田起こしの時期に重なる。 Lúc Tào Thực hỏang hốt tình dậy. |
凡田 夏之介(ぼんだ なつのすけ) 声 - 落合福嗣 本作の主人公。 Tam huệ (trí) theo Du-già sư địa luận: Văn huệ (trí); Tư huệ Tu huệ. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 田 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.