memorandum trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ memorandum trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ memorandum trong Tiếng Anh.
Từ memorandum trong Tiếng Anh có các nghĩa là bị vong lục, giác thư, thư báo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ memorandum
bị vong lụcnoun |
giác thưnoun |
thư báonoun This memorandum, even if it's authentic, which I doubt, I highly doubt- Đây là 1 bản thư báo, nó có liên quan đến số phận của cả công ty... |
Xem thêm ví dụ
This memorandum, even if it's authentic, which I doubt, I highly doubt- Đây là 1 bản thư báo, nó có liên quan đến số phận của cả công ty... |
Under the auspices of the Convention on Migratory Species of Wild Animals (CMS), also known as the Bonn Convention, the Memorandum of Understanding (MoU) concerning Conservation and Restoration of the Bukhara Deer was concluded and came into effect on 16 May 2002. Dưới sự bảo trợ của Công ước về các loài di cư của động vật hoang dã (CMS), còn được gọi là Công ước Bonn, Biên bản ghi nhớ (MoU) về bảo tồn và phục hồi của Hươu Bukhara đã được ký kết và có hiệu lực vào ngày 16 tháng 5 năm 2002. |
In April 2009, Brunei and the Philippines signed a Memorandum of Understanding (MOU) that seeks to strengthen the bilateral co-operation of the two countries in the fields of agriculture and farm-related trade and investments. Vào tháng 4 năm 2009, Brunei và Philippines ký kết Biên bản Ghi nhớ (MOU) nhằm cố gắng tăng cướng quan hệ song phương giữa hai quốc gia trong các lĩnh vực nông nghiệp cùng mậu dịch và đầu tư liên quan đến trồng trọt. |
On 14 April 1937, Attorney General Sir Donald Somervell submitted to Home Secretary Sir John Simon a memorandum summarising the views of Lord Advocate T. M. Cooper, Parliamentary Counsel Sir Granville Ram, and himself: We incline to the view that on his abdication the Duke of Windsor could not have claimed the right to be described as a Royal Highness. Ngày 14 tháng 4 năm 1937, Tổng chưởng lý của Anh và Wales là Sir Donald Somervell nộp cho Bộ trưởng Nội vụ là Sir John Simon một bản ghi nhớ tóm tắt về quan điểm của Lord Advocate T. M. Cooper, Luật sư Nghị viện Sir Granville Ram, và chính ông ta: Chúng tôi nghiêng về quan điểm rằng sự thoái vị của Quận công Windsor có thể đã không kèm theo yêu cầu về quyền là Royal Highness. |
The memorandum was adopted despite opposition from 83 Serb deputies belonging to the Serb Democratic Party (most of the Serb parliamentary representatives) as well as the Serbian Renewal Movement and the Union of Reform Forces, who regarded the move as illegal. Bản ghi nhớ được thông qua mặc dù có sự chống đối của 73 nghị sĩ người Serb thuộc các Đảng Dân chủ người Serb (đảng chính của người Serb trong nghị viện), cũng như của Phong trào Đổi mới người Serb và Liên hiệp các Lực lượng Cải cách, các đảng này coi việc thông qua này là bất hợp pháp. |
He wrote a memorandum for his son advising him on how to govern England, specifying that Catholics should possess one Secretary of State, one Commissioner of the Treasury, the Secretary at War, with the majority of the officers in the army. Ông viết một truyền ký cho con trai mình để chỉ bảo việc cai trị Anh Quốc, trong đó ông chỉ ra rằng tín đồ Công giáo cần phải nắm giữ một chức Thượng thư, một chức Ủy viên Tài chính, Bộ Chiến tranh và đa số các Sĩ quan trong Quân đội. |
In 1994, the legal status of Crimea as part of Ukraine was backed up by Russia, who pledged to uphold the territorial integrity of Ukraine in a memorandum signed in 1994, also signed by the US and UK. Tình trạng pháp lý của Krym thuộc Ukraina được Nga công nhận vào năm 1994, theo đó Nga cam kết sẽ duy trì sự toàn vẹn lãnh thổ của Ukraina trong giác thư Budapest được ký kết vào năm 1994. |
The September 2005 memorandum of understanding between Australia and Nauru provides the latter with financial aid and technical assistance, including a Secretary of Finance to prepare the budget, and advisers on health and education. Tháng 9 năm 2005, Bị vong lục Thông hiểu giữa Úc và Nauru đem đến cho Nauru viện trợ tài chính và giúp đỡ kỹ thuật, bao gồm một Bộ trưởng Tài chính để chuẩn bị ngân sách, và các cố vấn về y tế và giáo dục. |
In a memorandum of 11 February 1915 Beatty explained to Pelly where the latter had misconstrued the standing orders, going through Tiger's part in the battle blow by blow and comparing it to that of other ships. Trong một bản ghi nhớ đề ngày 11 tháng 2 năm 1915, Beatty giải thích cho Pelly về việc hiểu sai các mệnh lệnh, phân tích các hoạt động của Tiger trong trận đánh và so sánh với các con tàu khác. |
Sarawak proposed an 18-point memorandum to safeguard its interests in the federation. Sarawak phê chuẩn một hiệp nghị 18 điểm nhằm bảo đảm lợi ích trong liên bang. |
Early on 10 May 1940, the German diplomat Von Radowitz handed the general secretary of the Luxembourgish government a memorandum from the German government, stating that Germany had no intention of changing the territorial integrity or political independence of the Grand Duchy. Sáng sớm ngày 10 tháng 5 năm 1940, đại sứ Đức Von Radowitz đã trao cho tổng thư ký của chính phủ Luxembourg một biên bản ghi nhớ từ chính phủ Đức, nói rằng người Đức không có ý định thay đổi sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của Đại Công quốc. |
The government and the Department of National Defence signed a memorandum of understanding on May 4, detailing required assistance and use of helicopters for rescue operations. Chính phủ và Bộ Quốc phòng đã ký một bản ghi nhớ ngà 04 tháng năm 2016, chi tiết hóa yêu cầu hỗ trợ, sử dụng máy bay trực thăng cho các hoạt động cứu hộ. |
On 4 January 2016, it was announced that the transport ministers of Finland and Estonia as well as the leadership of the cities of Helsinki and Tallinn will sign a memorandum on traffic cooperation between the two countries, including a further study to examine the feasibility of the tunnel. Ngày 04 tháng 1 năm 2016, người ta thông báo rằng các bộ trưởng giao thông của Phần Lan và Estonia cũng như sự lãnh đạo của thành phố Helsinki và Tallinn sẽ ký một biên bản ghi nhớ về hợp tác giao thông giữa hai nước, trong đó có một nghiên cứu nữa để kiểm tra tính khả thi của các đường hầm. |
In a memorandum proposed to the Chief of Staff, it also stated: "Dissolution of Dai Nippon Butokukai by order to the Imperial Japanese Government is recommended in accordance with the provisions of SCAPIN 548 Paragraph I-f on the grounds that this is an organization 'affording military or quasi-military training' and which provides for the 'perpetuation of militarism' or a martial spirit in Japan." Trong một bản ghi nhớ đề xuất với Chánh văn phòng chính phủ, nó cũng tuyên bố: "Việc giải thể Dai Nippon Butokukai theo lệnh cho Chính phủ Hoàng gia Nhật Bản được khuyến nghị theo quy định của SCAPIN 548 đoạn I-f với lý do đây là một tổ chức 'cung cấp việc đào tạo quân sự hoặc bán quân sự' và dung dưỡng cho 'sự kéo dài của chủ nghĩa quân phiệt' hoặc một tinh thần võ thuật ở Nhật Bản." |
Memorandum for the Secretary of Defense [Clark Clifford]. Bản ghi nhớ gửi Bộ trưởng Quốc phòng (Clark Clifford). 72. |
On 29 September 2017, president Donald Trump issued a presidential memorandum, which delegated certain functions and authorities under the Countering America's Adversaries Through Sanctions Act as well as the 2014 Ukraine Freedom Support Act, and the 2014 Support for the Sovereignty, Integrity, Democracy, and Economic Stability of Ukraine Act to the Secretary of State, the Secretary of the Treasury, and the Director of National Intelligence. Vào ngày 29 tháng 9 năm 2017, Tổng thống Donald Trump ban hành một bản ghi nhớ tổng thống, trong đó giao một số chức năng và quyền hạn do Đạo luật Chống lại Kẻ thù của nước Mỹ thông qua trừng phạt cũng như Đạo luật Hỗ trợ cho Tự do ở Ukraina năm 2014, và Đạo luật Hỗ trợ cho sự Độc lập, Toàn vẹn, Dân chủ, và Ổn định Kinh tế của Ukraina năm 2014 cho Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Ngân khố, và Giám đốc Tình báo Quốc gia. |
As National Security Advisor, in 1974 Kissinger directed the much-debated National Security Study Memorandum 200. Là Cố vấn An ninh Quốc gia, năm 1974, Kissinger đã chỉ đạo Bản ghi nhớ Nghiên cứu An ninh Quốc gia nhiều tranh cãi 200. |
On October 27, 1919, the Lebanese delegation led by Maronite Patriarch Elias Peter Hoayek presented the Lebanese aspirations in a memorandum to the Paris Peace Conference. Vào ngày 27 tháng 10 năm 1919, phái đoàn Li-băng do Thượng phụ Maronite Elias Peter Hoayek dẫn đầu đã trình bày nguyện vọng của Li-băng trong một giác thư gửi Hội nghị Hòa bình Paris. |
On 13 November 2003 the movement issued a Memorandum to then President Thabo Mbeki asking "why is development brought to us through guns and the terror" and demanding an immediate halt to all evictions on farms and from urban squatter camps. Vào ngày 13 tháng 11 năm 2003 sau khi phong trào ban hành một Thông Cáo, Tổng thống Thabo Mbeki hỏi "Tại sao sự phát triển lại mang đến cho chúng ta từ không gì khác mà những thứ như súng ống và khủng bố" và yêu cầu một cuộc hành động ngay lập tức với mục đích ngưng tất cả các trang trại và trại đô thị tạm bợ. |
In a memorandum sent in 1994 to the cardinals (which is considered by some to be the most important document of the pontificate), John Paul II proposed “a general and millennial confession of sins.” Trong một lá thư luân lưu gởi vào năm 1994 cho các hồng y (mà một số người xem đó là văn kiện quan trọng nhất của giáo hoàng), Gioan Phao-lồ II đề nghị “một sự thú tội tổng quát về các tội lỗi đã phạm trong thiên niên kỉ thứ hai”. |
In 1986, the Serbian Academy of Sciences and Arts (SANU) was working on a document, which later would be known as the SANU Memorandum. Năm 1986, Viện Khoa học và Nghệ thuật Serbia (SANU) đã công bố một tài liệu gây tranh cãi được gọi là Giác thư SANU. |
In 2008, the government of Arunachal Pradesh signed numerous memorandum of understanding with various companies planning some 42 hydroelectric schemes that will produce electricity in excess of 27,000 MW. Năm 2008, chính phủ Arunachal Pradesh ký một số biên bản ghi nhớ với một số công ty khác nhau lập kế hoạch khoảng 42 công trình thủy điện sẽ phát 27.000 MW điện năng. |
As of March 2010, it was also listed under Annex I of the CMS Migratory Sharks Memorandum of Understanding. Tính đến tháng 3 năm 2010, nó có cũng được liệt kê trong Phụ lục I của Migratory Sharks Memorandum of Understanding. |
Andrei Vyshinsky, procurator of the Soviet Union, wrote a memorandum to NKVD chief Nikolai Yezhov in 1938 which stated: Among the prisoners there are some so ragged and liceridden that they pose a sanitary danger to the rest. Andrei Vyshinsky, Kiểm sát viên của Liên bang Xô viết, đã viết một bản báo cáo cho giám đốc NKVD Nikolai Yezhov năm 1938 tuyên bố: Trong số những tù nhân có một số rất rách rưới và họ đặt ra một mối nguy hiểm vệ sinh với phần còn lại. |
Another declassified memorandum written in 1990 by the curator of the CIA's Historical Intelligence Collection William Henhoeffer, characterized the conclusion that Wallenberg was working for the OSS while in Budapest as being "essentially correct". Một bản ghi nhớ khác đã giải mật được William Henhoeffer, người phụ trách Thư viện CIA, viết vào năm 1990, mô tả bản kết luận rằng Wallenberg đã làm việc cho OSS khi ở Budapest "về cơ bản là chính xác. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ memorandum trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới memorandum
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.