insurgency trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ insurgency trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ insurgency trong Tiếng Anh.
Từ insurgency trong Tiếng Anh có các nghĩa là khởi nghĩa, nổi dậy, sự nổi dậy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ insurgency
khởi nghĩanoun |
nổi dậynoun Let's not neglect the insurgency just to the south, Chúng ta không nên thờ ơ với sự nổi dậy về phía nam. |
sự nổi dậynoun Let's not neglect the insurgency just to the south, Chúng ta không nên thờ ơ với sự nổi dậy về phía nam. |
Xem thêm ví dụ
Also on that date, the port visit to Jebel Ali by the aircraft carrier USS George Washington (CVN-73) was cancelled, and the George Washington carrier strike group and its embarked Carrier Air Wing Seven were ordered to remain on station in the Persian Gulf as fighting intensified between Coalition Forces and Iraqi insurgents around Fallujah. Cũng vào ngày đó, cuộc viếng thăm cảng Jebel Ali của Hàng Không Mẫu Hạm USS George Washington (CVN-73) bị hủy bỏ, và chiếc George Washington cùng phi đội tiêm kích trên tàu cùng Phi đội Tàu sân bay số 7 được lệnh phải sẵn sàng trên Vịnh Persian khi cuộc chiến ngày càng leo thang giữa lực lượng liên minh và phe nổi dậy người Iraq quanh Fallujah. |
The attack is reported to be the largest since Al-Shabaab launched an insurgency in Somalia in early 2007. Cuộc tấn công được báo cáo là lớn nhất kể từ khi Al-Shabaab đã phát động một cuộc nổi dậy trong Somali vào đầu năm 2007. |
The 1990s saw the beginning of the Nepalese Civil War (1996–2006), a conflict between government forces and the insurgent forces of the Communist Party of Nepal (Maoist). Những năm 1990 chứng kiến sự khởi đầu của Nội chiến Nepal (1996 ,2006), một cuộc xung đột giữa các lực lượng chính phủ và các lực lượng nổi dậy của Đảng Cộng sản Nepal (Maoist). |
It was one of the two Communist insurgencies to challenge the former British colony of Malaysia during the Cold War. Đây là một trong hai cuộc nổi dậy cộng sản thách thức Malaysia trong Chiến tranh lạnh. |
The insurgency came to an end on 2 December 1989 when the MCP signed a peace accord with the Malaysian government at Hatyai in southern Thailand. Nổi dậy cộng sản kết thúc vào ngày 2 tháng 12 năm 1989 khi Đảng Cộng sản Malaya ký một hòa ước với chính phủ Malaysia tại Hat Yai, Thái Lan. |
Fearing that the king would suppress the newly created National Assembly, insurgents stormed the Bastille on 14 July 1789, a date which would become France's National Day. Lo ngại quốc vương đàn áp Quốc hội mới thành lập, những người khởi nghĩa chiếm ngục Bastille vào ngày 14 tháng 7 năm 1789, ngày này về sau trở thành quốc khánh của Pháp. |
In August 2006 he criticized the administration for continually understating the effectiveness of the insurgency: "We not told the American people how tough and difficult this could be." Tháng 8 năm 2006 ông chỉ trích chính phủ vì liên tục đáng giá thấp tình trạng hữu hiệu của quân nổi dậy: "Chúng ta đã không cho người dân Mỹ biết là cuộc chiến này khó khăn và gay go thế nào." |
In 2010, he called for an independent assessment that would determine whether the U.S. counter-insurgency strategy would succeed. Trong năm 2010, ông đã yêu cầu đánh giá độc lập nhằm xác định liệu chiến lược chống nổi dậy của Hoa Kỳ có thành công hay không. |
However, government forces easily defeated the insurgency and a sizable portion of the insurgents sought refuge in Pakistan where they enjoyed the support of Zulfikar Ali Bhutto's government, which had been alarmed by Daoud's revival of the Pashtunistan issue. Tuy nhiên, các lực lượng chính phủ dễ dàng đàn áp và một số lớn nổi dậy đã phải chạy tị nạn tại Pakistan nơi họ nhận được sự hỗ trợ của chính phủ của Thủ tướng Zulfikar Ali Bhutto, chính phủ Pakistan từng lo lắng trước nỗ lực hồi sinh vấn đề Pashtunistan của Daoud. |
The MCP was ready to start a new insurgency in Malaysia. Đảng Cộng sản Malaya sẵn sàng bắt đầu một cuộc nổi dậy mới tại Malaysia. |
Despite this assault, many of the communist forces escaped westward, deeper into Cambodia, or to the rural areas of the north-east, where they would provide support for the insurgency against Lon Nol. Bất chấp cuộc tấn công này, khá nhiều binh lính của phe Cộng sản đã kịp thời trốn thoát về phía tây, đi sâu vào bên trong lãnh thổ Campuchia, hoặc đến các khu vực nông thôn phía đông bắc, nơi họ cung cấp sự hỗ trợ và ủng hộ các phong trào nổi loạn chống lại Lon Nol. |
The Karen insurgency began and Thant risked his life to go to Karen camps to negotiate for peace. Đến lúc này, nội chiến bùng phát tại Miến Điện, người Karen bắt đầu khởi nghĩa và Thant liều mạng đến các trại của người Karen nhằm đàm phán về hòa bình. |
FRELIMO attack groups had also begun to grow in size to include over 100 soldiers in certain cases, and the insurgents also began to accept women fighters into their ranks. Các đội tấn công của FRELIMO cũng bắt đầu phát triển về quy mô đến mức bao gồm trên 100 binh sĩ trong các trường hợp nhất định, và các phiến quân cũng bắt đầu chấp thuận các nữ chiến binh trong hàng ngũ của mình. |
His government is credited with the creation of Fujimorism, defeating the Shining Path insurgency and restoring Peru's macroeconomic stability. Chính phủ của ông được cho là đã tạo ra thuyết Fujimorism, đánh bại cuộc nổi dậy của Shining Path và khôi phục lại sự ổn định về kinh tế vĩ mô của Peru. |
Currently working for the insurgent force in Zaire. Hiện đang làm cho lực lượng nổi loạn tại Zaire. |
During the 1950s and 1960s, Norodom Sihanouk instituted a development and Khmerization campaign in northeast Cambodia that was designed to bring villages under government control, limit the influence of insurgents in the area, and "modernize" indigenous communities. Trong các thập niên 1950 và 1960, Norodom Sihanouk tiến hành một chiến dịch phát triển và Khmer hóa tại đông bắc Campuchia, dự kiến là đưa các làng nằm dưới sự kiểm soát của chính quyền, giới hạn ảnh hưởng của các phần tử nổi dậy tại khu vực, và "hiện đại hóa" các cộng đồng bản địa. |
They said that they killed at least fifty insurgents. Họ nói rằng họ đã giết ít nhất năm mươi quân nổi dậy. |
Even when they are not in the military , insurgents have easy access to police and army uni forms , General Azimi said . Thậm chí khi không có mặt trong quân đội thì những kẻ nổi loạn cũng dễ dàng có được cảnh phục và quân phục , tướng Azimi nói . |
On 6 February, in the forest-covered mountain area to the south of the village of Tsentoroj, the strike group composed of two Ka-50s and the sole Ka-29 discovered and, from a range of 3 km, destroyed a fortified camp of insurgents using two "9K121 Vikhr" guided missiles. Ngày 6 tháng 2, một nhóm tác chiến gồm 2 trực thăng Ka-50 và một trực thăng Ka-29 phát hiện ra một vị trí đóng quân của quân Chechnya nằm trong một vùng núi bao phủ bởi rừng ở phía Nam làng Tsentoroj, và từ khoảng cách 3 cây số đã dùng hai tên lửa dẫn hướng 9K121 Vikhr để tiêu diệt mục tiêu. |
They reasoned that a small nation like North Vietnam, with a tiny industrial base that was just emerging after the First Indochina War, would be reluctant to risk its new-found economic viability to support the insurgency in the south. Họ lập luận rằng một nước nhỏ bé như Việt Nam, với một nền công nghiệp nhỏ xíu vừa ra khỏi Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất, sẽ không muốn hy sinh sức sống của nền kinh tế non trẻ để hỗ trợ cuộc nổi dậy ở miền Nam. |
Zabiullah Mu jaheed , a Taliban spokesman , said the insurgent was from Panjshir Province - the heartland of the Northern Alliance , which helped the United States oust the Taliban in 2001 - and had been serving in the Afghan Army for three years . Zabiullah Mujaheed , người phát ngôn của Ta-li-ban , nói rằng kẻ nổi loạn đến từ tỉnh Panjshir - khu trung tâm của Liên minh phương bắc , lực lượng đã giúp Hoa Kỳ hất cẳng Ta-li-ban vào năm 2001 - và đã phục vụ trong Quân đội Áp - ga-ni-xtan trong ba năm . |
Tuareg insurgencies against the Niger government in the 1990s and mid 2000s and drought in the 1970s, 80s, and 2002 have led to humanitarian crises and damaged the region's economy. Các cuộc nổi dậy của người Tuareg chống lại chính phủ Niger vào những năm 1990 và cuối những năm 2000, cùng với vấn đề về hạn hán trong những năm 1970, 1980 và 2002 dẫn đến những cuộc khủng hoảng kinh tế của khu vực. |
Templer invented the techniques of counter-insurgency warfare in Malaya and applied them ruthlessly. Templer phát minh ra các phương pháp chống chiến tranh nổi dậy tại Malaya và áp dụng chúng một cách tàn nhẫn. |
The Battle of Las Guasimas showed the U.S. that quick-thinking American soldiers would not stick to the linear tactics which did not work effectively against Spanish troops who had learned the art of cover and concealment from their own struggle with Cuban insurgents, and never made the error of revealing their positions while on the defense. Trận Las Guasimas chứng tỏ cho Hoa Kỳ thấy rằng các chiến thuật thời nội chiến không còn hiệu quả để chống lại quân Tây Ban Nha là những người đã học hỏi được kinh nghiệm ẩn núp từ cuộc vật lộn của chính họ với quân nổi dậy Cuba và không bao giờ để lộ vị trí của họ trong lúc phòng thủ. |
Following the end of the JVP insurgency, Chandrika began visiting Sri Lanka in 1990 re-engaging politics. Sau khi kết thúc cuộc nổi dậy của JVP, Chandrika bắt đầu đến thăm Sri Lanka vào năm 1990, tái tham gia chính trị. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ insurgency trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới insurgency
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.