epilogue trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ epilogue trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ epilogue trong Tiếng Anh.

Từ epilogue trong Tiếng Anh có các nghĩa là phần kết, lời bạt, đoạn kết kết cục. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ epilogue

phần kết

noun

It's a love story with a funny little epilogue.
Một chuyện tình với phần kết thú vị.

lời bạt

noun

đoạn kết kết cục

noun

Xem thêm ví dụ

However, there's an epilogue to this tale.
Tuy nhiên, còn có một chi tiết bên lề câu chuyện của chúng ta.
Other common elements in otome games are the importance of voice acting, CG stills, and a small epilogue or set scene at the end of the game when a character is successfully finished.
Những yếu tố khác phổ biến trong otome game là tầm quan trọng của diễn xuất bằng giọng nói, ảnh tĩnh CG và một phần kết hoặc khung cảnh vào khúc cuối game khi một nhân vật được hoàn thành thành công.
All of the authors wrote their own introductions and epilogues, which were dictated purportedly by Hitchcock and later in the series a fictional writer, Hector Sebastian, who supposedly recorded the adventures of the Three Investigators from their words.
Các tác giả này đã viết những lời giới thiệu và lời kết cuối chuyện như thể là những bình luận do Hitchcock đưa ra, và về sau một nhà văn hư cấu tên là Hector Sebastian, được cho là đã ghi lại cuộc phiêu lưu của Ba chàng thám tử trẻ.
Jucal’s story has a sort of epilogue.
Cuộc đời của Giu-can là một câu chuyện có đoạn kết.
The German scholar Josef Heinzelmann , among others, favours numbering the Prologue as Act One, and the Epilogue as Act Five, with Olympia as Act Two, Antonia as Act Three, and Giulietta as Act Four.
Học giả người Đức Josef Heinzelmann, và một số người khác, ủng hộ số gọi phần dẫn nhập prologue là màn 1, và phần kết Epilogue là màn 5, Olympia là màn 2, Antonia là màn 3, và Giulietta là màn 4.
A follow-up epilogue, Colorful Sensibility Part 2, was later released on October 17.
Bản tiếp theo, Colorful Sensibility 2 được phát hành vào 17 tháng 10 năm 2008.
Gradually, and then rapidly, equilibration will become dissolution, the unhappy epilogue of evolution.
Dần dần, rồi rất nhanh, sự thăng bằng sẽ trở thành sự tán hoại, kết thúc bất hạnh của tiến hoá.
So if you'll allow me a brief epilogue, not about the past, but about 400 years from now, what we're realizing is that cities are habitats for people, and need to supply what people need: a sense of home, food, water, shelter, reproductive resources, and a sense of meaning.
Vậy nếu tôi được phép kết luận ngắn, không phải về quá khứ, mà là về 400 năm sau, điều chúng ta đang nhận ra là thành phố là môi trường sống của con người và cần cung cấp những thứ con người cần: nhà cửa, thức ăn, nước uống, phương tiện sinh sản và chút ý nghĩa.
Changes to the story The opera was sometimes-performed (for example, during the premiere at the Opéra-Comique) without the entire Giulietta act, although the famous barcarolle from that act was inserted into the Antonia act, and Hoffmann's aria "Amis! l'Amour tendre et rêveur" was inserted into the epilogue.
Thay đổi cốt chuyện: Vở opera này đôi khi được trình diễn (ví dụ như trong buổi ra mắt tại Opéra-Comique) mà không có toàn bộ màn Giulietta, tuy nhiên đoạn Barcarolle nổi tiếng từ màn này được đưa vào màn Antonia, và đoạn aria của Hoffmann "Amis l'Amour!
Watson admitted his distortion of Franklin in his book, noting in the epilogue: "Since my initial impressions about , both scientific and personal (as recorded in the early pages of this book) were often wrong, I want to say something here about her achievements."
Watson thừa nhận việc ông làm méo mó hình ảnh của Franklin trong cuốn sách của mình, và viết trong phần kết luận: "Vì những ấn tượng ban đầu của tôi về , cả trong khoa học và cá nhân (như được ghi trong các trang đầu của cuốn sách này) thường sai, tôi muốn nói điều gì đó ở đây về những thành tựu của bà ấy. " ^ “Due credit”.
In 1851, Richard Wagner declared that all of these post-Beethoven symphonies were no more than an epilogue, offering nothing substantially new.
Năm 1851, Richard Wagner đã tuyên bố rằng tất cả các bản giao hưởng viết sau Beethoven sẽ chỉ như phần "hậu truyện", và không chứa đựng điều gì mới mẻ.
The album was re-released as Modern Times - Epilogue on December 20, 2013 and contained the title track "Friday" as well as "Pastel Crayon" from KBS's romantic comedy television series Bel Ami where the singer starred as a lead role, Kim Bo-tong.
Album được phát hành trước với tên Modern Times - Epilogue vào ngày 20 tháng 12 năm 2013 và bao gồm bài hát chủ đề "Friday" cũng như "Pastel Crayon" từ series phim hài lãng mạn Bel Ami bộ phim mà cô nhận làm vai chính, Kim Bo-tong.
It stands out as an important epilogue to the book of Judges.
Câu chuyện ấy nổi bật như một phần kết quan trọng cho sách Các Quan Xét.
Furthermore, when these two final arcs are cleared, the epilogue, Miotsukushi-hen, is unlocked.
Nếu cả hai phần này cũng được hoàn thành thì hồi kết Miotsukushi-hen được mở khóa.
In the game's epilogue, Agnès retires from her duties as the pope and settles down in Norende with Tiz while Edea sets out as the new Grand Marshall to secure the peace between Eternia and the Orthodoxy.
Trong phần kết của trò chơi, Agnès từ nhiệm, với tư cách là Pope, định cư tại Norende với Tiz, trong khi Edea thăng chức thành tân Grand Marshall giữ hòa bình cho Eternia và Orthodoxy.
In the 1950s, Saul Bass used a variety of techniques, from cut-out animation for Anatomy of a Murder (1958), to fully animated mini-movies such as the epilogue for Around the World in 80 Days (1956), and live-action sequences.
Trong những năm 1950, Saul Bass sử dụng một loạt các kỹ thuật, từ hoạt hình cut-out cho Anatomy of a Murder (1958), tới những phim mini có hoạt cảnh hoàn toàn, chẳng hạn như phần đề bạt cho Vòng quanh thế giới trong 80 ngày (1956), và các phân cảnh người đóng (live-action).
The epilogue reveals that Cardiff's body is found in a river, while Senator Watts's presidential campaign is virtually unopposed.
Đoạn phim kết thúc tiết lộ rằng cơ thể của Cardiff đã được tìm thấy trên một dòng sông, trong khi chiến dịch tranh cử Tổng thống của Thượng nghị sĩ Watts hầu như không mấy khó khăn.
Epilogue Two winds are blowing across the horizon of contemporary teenage culture.
Phần kết Có hai ngọn gió đang thổi qua con đường trưởng thành của trẻ vị thành niên ngày nay.
When that scenario is completed, a second epilogue called "????" also becomes available to advance the story.
Khi kết thúc cảnh đó, một tập khác tên là "????" cũng được mở ra để xúc tiến quá trình.
Epilogue text states that Micah's body was discovered by the police on October 11, 2006, and Katie's whereabouts remain unknown.
Cuối phim, một văn bản bằng lời rằng cơ thể Micah được phát hiện bởi cảnh sát ngày 11 tháng 10 năm 2006, và nơi ở của Katie vẫn chưa được biết.
Gets Another Epilogue Green-Lit".
Gets Another Epilogue Green-Lit” (bằng tiếng Anh).
Epilogue THE PARK AT RUBY PIER REOPENED THREE days after the accident.
Phần kết Công viên giải trí tại Ruby Pier được mở lại ba ngày sau tai nạn.
In 2004, Inoue produced an epilogue titled Slam Dunk: 10 Days After, which was drawn on 23 chalkboards in the former campus of the now-defunct Misaki High School located in the Kanagawa Prefecture, which was held for public exhibition from December 3 to December 5.
Năm 2004, Inoue sản xuất tập kết bộ truyện mang tên Slam Dunk: 10 ngày sau, được vẽ trên 23 tấm bảng học trong khuôn viên cũ nay không còn của Trường Trung học Misaki ở tỉnh Kanagawa, và được tổ chức triển lãm công cộng từ 3 tháng 12 đến 5 tháng 12 cùng năm.
Offenbach's order was Prologue–Olympia–Antonia–Giulietta–Epilogue, but during the 20th century, the work was usually-performed with Giulietta's act preceding Antonia's.
Offenbach đề nghị trình tự Dẫn nhập - Olympia - Antonia - Giulietta - Phần kết, nhưng trong thế kỷ 20 vở diễn thường được thực hiện với màn Giulietta trước màn Antonia.
"Solanin Manga Gets Epilogue Chapter 11 Years Later".
Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009. ^ “Solanin Manga Gets Epilogue Chapter 11 Years Later”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ epilogue trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.