coniferous trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ coniferous trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ coniferous trong Tiếng Anh.
Từ coniferous trong Tiếng Anh có nghĩa là loại tùng bách. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ coniferous
loại tùng báchadjective |
Xem thêm ví dụ
The forests of the park are covered by a mixture of deciduous and coniferous trees growing on limestone and dolomite, which is characteristic to the Albanian Alps. Các khu rừng tại vườn quốc gia là sự pha trộn của các loài cây rụng lá và cây lá kim trên khu vực đá vôi và dolomit, đặc trưng của Albania Alps. |
Coniferous forests only dominate in the Borjomi Gorge and in the extreme western areas. Những cánh rừng tùng bách chỉ chiếm ưu thế tại Borjomi Gorge và các vùng cực tây. |
The results suggest that the vegetation in the region at the time in which the moose lived consisted of sparse coniferous forests with Pinus sylvestris and Pinus mugo, steppes and grassland. Kết quả cho thấy các thảm thực vật trong khu vực vào thời điểm mà con nai sống gồm rừng lá kim thưa thớt với Pinus sylvestris và Pinus mugo, thảo nguyên và đồng cỏ. |
About 89% of the county is forestland, of which some 70% is coniferous. Khoảng 89% diện tích của huyện là đất rừng, trong đó khoảng 70% là cây lá kim. |
Most, or about 1.2 million, of the barren-ground caribou in Canada live in eight large migratory herds, which migrate seasonally from the tundra to the taiga, sparsely treed coniferous forests south of the tundra. Hầu hết, hay khoảng 1,2 triệu con tuần lộc hoang ở Canada sinh sống trong tám đàn di cư lớn, mà di cư theo mùa từ lãnh nguyên để trong rừng taiga thưa thớt đến rừng lá kim phía nam của vùng lãnh nguyên. |
Thamnophis elegans arizonae Tanner and Lowe, 1989 – Arizona Garter Snake Thamnophis elegans elegans (Baird and Girard, 1853) – Mountain Garter Snake Thamnophis elegans hueyi Van Denburgh and Slevin, 1923 – San-Pedro-Martir Garter Snake Thamnophis elegans terrestris Fox, 1951 – Coast Garter Snake Thamnophis elegans vagrans (Baird and Girard, 1853) – Wandering Garter Snake Thamnophis elegans vascotanneri Tanner and Lowe, 1989 – Upper Basin Garter Snake Thamnophis elegans occurs in a wide variety of habitats, including grasslands, woodlands, and coniferous forests, from sea level to found of up to 3,962 m (12,999 ft). Thamnophis elegans arizonae Tanner and Lowe, 1989 – Arizona Garter Snake Thamnophis elegans elegans (Baird and Girard, 1853) – Mountain Garter Snake Thamnophis elegans hueyi Van Denburgh and Slevin, 1923 – San-Pedro-Martir Garter Snake Thamnophis elegans terrestris Fox, 1951 – Coast Garter Snake Thamnophis elegans vagrans (Baird and Girard, 1853) – Wandering Garter Snake Thamnophis elegans vascotanneri Tanner and Lowe, 1989 – Upper Basin Garter Snake Thamnophis elegans xuất hiện tại nhiều môi trường sống, gồm thảo nguyên, rừng gỗ, và rừng lá kim, từ ngang mặt nước biển đến nơi cao 3.962 m (12.999 ft). |
Between 600–1,000 metres (1,969–3,281 ft) above sea level, the deciduous forest becomes mixed with both broad-leaf and coniferous species making up the plant life. Ở độ cao 600–1.500 mét (1.968-4.920 ft.) trên mực nước biển, những cánh rừng cây bụi hòa trộn với cả những loài cây lá rộng và tùng bách tạo nên đời sống thực vật. |
In the states around the Gulf of Mexico, however, this species is also found in coniferous forest. Tuy nhiên, ở các bang xung quanh Vịnh Mexico, loài này cũng được tìm thấy trong rừng lá kim. |
From our window we see swaths of dark coniferous forest; and rising majestically behind, faint blue peaks capped with snow. Từ cửa sổ, chúng tôi có thể nhìn thấy khu rừng tùng bách rậm rạp; thấp thoáng đằng xa là những đỉnh núi uy nghi phủ đầy tuyết. |
Frederick I, Grand Duke of Baden, created the island's arboretum, which now contains 500 species of deciduous and coniferous trees, many exotic and valuable, including fine specimens of Sequoiadendron giganteum (1864) and Metasequoia glyptostroboides (1952). Frederick I, Đại Công tước Baden, tạo vườn cây sưu tầm của hòn đảo, mà bây giờ có 500 loài cây rụng lá và các cây thông, rất nhiều cây lạ và có giá trị, bao gồm cả những mẫu rất đẹp của Cự sam (Sequoiadendron giganteum) (1864) và Thủy sam (Metasequoia glyptostroboides) (1952). |
Amanita altipes, also called the yellow long-stem amanita, is a species of agaric fungus found on soil in coniferous (Abies, Picea) and broadleaved (Betula, Quercus, Salix) woodland in southwestern China up to an altitude of 4,000 metres (13,000 ft). Amanita altipes là một loài nấm tán được tìm thấy trong đất chứa gỗ của các loài tùng bách (Abies, Picea) và cây lá rộng (Betula, Quercus, Salix) ở miền tây nam Trung Quốc lên đến độ cao 4.000 m. |
It prefers woodlands—deciduous, coniferous, or mixed—but unlike the other Lynx species, it does not depend exclusively on the deep forest. Linh miêu ưa thích rừng thưa—rừng rụng lá, rừng lá kim hoặc rừng hỗn hợp—nhưng không giống những loài linh miêu khác, chúng không phụ thuộc hoàn toàn vào rừng sâu. |
They have been found in habitats as diverse as northern coniferous forests to the edge of vast deserts. Chúng được tìm thấy trong các môi trường sống đa dạng như rừng cây lá kim phương Bắc và rìa của sa mạc rộng lớn. |
Coniferous trees, however, like fir and pine, can withstand very low temperatures. Tuy vậy, những cây lá kim, như cây linh sam và thông, có thể chịu được nhiệt độ vô cùng thấp. |
Located in the Rocky Mountains, 110–180 kilometres (68–112 mi) west of Calgary in the province of Alberta, Banff encompasses 6,641 square kilometres (2,564 sq mi) of mountainous terrain, with numerous glaciers and ice fields, dense coniferous forest, and alpine landscapes. Vườn quốc gia này, cách Calgary 110–180 kilômét (68–112 mi) về phía tây, bao gồm một vùng 6,641 kilômét vuông (2,564 sq mi) có địa hình đồi núi, với nhiều sông băng và đồng băng, rừng cây quả nón dày, và phong cảnh núi cao. |
Larvae develop in deciduous and coniferous trees. Larvae develop ở rụng lá và coniferous cây gỗ. |
On some of the islands, such as Adak and Amaknak, there are a few coniferous trees growing, remnants of the Russian period. Trên một số đảo như Adak và Amaknak, có một số cây ngành thông mọc, đó là những dấu tích còn lại của thời Nga làm chủ vùng đất này. |
Forests cover 57.3% of the parks area and almost 95% of them are coniferous forests. Rừng chiếm 57,3% diện tích và 95% trong số đó là rừng lá kim. |
It is found in aspen-coniferous forests on altitudes between 2,440 and 2,715 meters. Nó được tìm thấy trong rừng dương lá rung, cây lá kim trên độ cao giữa 2.440 và 2.715 mét. |
Adults are on wing from mid May to August in riparian canyons and dry coniferous forest up to 2,560 meters. Con trưởng thành bay từ giữa tháng 5 đến tháng 8 in riparian canyons và dry coniferous forest lên đến độ cao 2.560 mét. |
It prefers old mixed coniferous forest with a high proportion of dead trees, feeding primarily on ants, although not being as exclusively dependent on this group as the green woodpecker. Loài này thích rừng cây lá kim hỗn hợp cũ với tỷ lệ cao của cây chết, chủ yếu ăn kiến, mặc dù không phải là người phụ thuộc hoàn toàn vào nhóm này như chim gõ kiến xanh. |
Its natural habitats are the temperate Kings River riparian and interior chaparral and woodlands, and the Summit Meadow temperate coniferous forests. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là the temperate Kings River riparian và interior chaparral và woodlands, và the Summit Meadow temperate coniferous forests. |
Most of the region which lies below 1,800 meters (5,904 ft) above sea level is covered by mixed and coniferous forests. Hầu hết khu vực nằm ở độ cao 1.800 mét (5.904 ft) trên mực nước biển được bao phủ bởi rừng hỗn giao và lá kim. |
The range of Polyozellus includes North America and eastern Asia, where P. multiplex may be found growing on the ground in coniferous forests, usually under spruce and fir trees. Phạm vi phân bố của Polyozellus bao gồm Bắc Mỹ và Đông Á, nơi P. multiplex có thể được tìm thấy mọc trên mặt đất trong các khu rừng tùng bách, thường là cây vân sam và linh sam theo cây. |
Grey jays live year-round on permanent territories in coniferous forests, surviving in winter months on food cached throughout their territory in warmer periods. Quạ thông xám sinh sống quanh năm trên lãnh thổ vĩnh viễn trong rừng lá kim, còn sống sót trong những tháng mùa đông trên được lưu trữ thực phẩm trong suốt lãnh thổ của họ trong khoảng thời gian ấm áp hơn. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ coniferous trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới coniferous
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.