coercive trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ coercive trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ coercive trong Tiếng Anh.

Từ coercive trong Tiếng Anh có các nghĩa là kháng từ, buộc, ép. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ coercive

kháng từ

adjective

buộc

verb

is that these coercive policies weren't even needed.
là những chính sách ép buộc đó không hề được yêu cầu.

ép

adjective

is that these coercive policies weren't even needed.
là những chính sách ép buộc đó không hề được yêu cầu.

Xem thêm ví dụ

The earliest version of the legislation was enacted in 1870 (16 Stat. 251), after the Civil War, to end the executive branch's long history of creating coercive deficiencies.
Đạo luật đầu tiên được ban hành năm 1870 (16 Stat. 251), sau Nội chiến Hoa Kỳ, để chấm dứt thói quen ngành hành pháp hay gây các thiếu hụt đe dọa (coercive deficiency).
I want to hear if someone has a reply to Sam's argument that what looks like a free exchange is actually coercive who has an answer to to Sam. go ahead
Tôi muốn biết nếu ai đó đã trả lời để của Sam đối số rằng những gì trông giống như một trao đổi miễn phí thực sự là cưỡng chế ai có câu trả lời cho để Sam. Tiếp tục đi
The Kindites established a kingdom in Najd in central Arabia unlike the organized states of Yemen; its kings exercised an influence over a number of associated tribes more by personal prestige than by coercive settled authority.
Người Kindah lập một vương quốc tại Najd thuộc miền trung bán đảo Ả Rập song không giống với các nhà nước có tổ chức tại Yemen; quốc vương của Kindah duy trì ảnh hưởng đối với một số bộ lạc liên kết thông qua uy tín cá nhân thay vì quyền lực cưỡng chế.
"""The regulation of labor becomes less coercive as society assumes a higher type."
“Sự điều hành công nhân trở thành ít cưỡng bức khi xã hội mang một hình thức cao hơn.
Furthermore, Lindberg says that, contrary to common belief, "the late medieval scholar rarely experienced the coercive power of the church and would have regarded himself as free (particularly in the natural sciences) to follow reason and observation wherever they led".
Chưa kể, Lindberg còn nói rằng, trái với các quan niệm thông thường, “những học giả cuối thời kỳ trung cổ ít khi phải trải qua quyền lực trói buộc của nhà thờ và có thể đã coi bản thân như được tự do (đặc biệt trong khoa học tự nhiên) để theo đuổi bất kỳ đâu lý lẽ và các quan sát dẫn bước”.
Coercive Diplomacy in the Light of Vietnam: Some Preliminary Notes.
Ngoại giao cưỡng chế trong trường hợp Việt Nam: Một vài ghi chép sơ bộ.
I want to give you my testimony that although I have sat in literally thousands of meetings where Church policies and programs have been discussed, I have never been in one where the guidance of the Lord was not sought nor where there was any desire on the part of anyone present to advocate or do anything which would be injurious or coercive to anyone.
Tôi muốn đưa ra cho các anh em lời chứng của tôi rằng, mặc dù tôi đã thực sự tham dự trong cả ngàn buổi họp nơi mà các chính sách và chương trình của Giáo Hội được thảo luận, nhưng tôi chưa bao giờ tham dự trong một buổi họp nào mà sự soi dẫn của Chúa không được cầu xin hoặc bất cứ người nào hiện diện nơi đó có ước muốn biện hộ hay làm bất cứ điều gì mà sẽ làm hại hay ép buộc bất cứ người nào khác.
His tolerance of public criticism and his willingness to relinquish power set Dom Pedro apart from his absolutist predecessors and from the rulers of today's coercive states, whose lifetime tenure is as secure as that of the kings of old."
Sự chấp nhận đối với những lời chỉ trích công khai và sự sẵn lòng từ bỏ quyền lực của Dom Pedro đã khiến ông khác biệt hẳn những người tiền nhiệm và từ những người cai trị ngày nay các quốc gia cưỡng bức, có quyền nắm giữ suốt đời cũng an toàn như các vị vua cũ".
"Liberating Kosovo: Coercive Diplomacy and U. S. Intervention".
Ngày 6 tháng 3 năm 2001. ^ “Liberating Kosovo: Coercive Diplomacy and U. S. Intervention”.
The study of economics in modern societies is mostly concerned with remunerative incentives rather than moral or coercive incentives – not because the latter two are unimportant, but rather because remunerative incentives are the main form of incentives employed in the world of business, whereas moral and coercive incentives are more characteristic of the sorts of decisions studied by political science and sociology.
Những nghiên cứu của kinh tế trong xã hội hiện đại chủ yếu liên quan đến incentive tiền bạc chứ không phải là incentive đạo đức hoặc cưỡng chế – không phải vì hai cái sau không quan trọng, mà vì incentive ưu đãi là dạng chính trong kinh doanh, trong khi incentive đạo đức và cưỡng chế đặc trưng cho các dạng quyết định được nghiên cứu bởi khoa học chính trị và xã hội học.
A survey published in 2012 indicates that coercive citation has been experienced by one in five researchers working in economics, sociology, psychology, and multiple business disciplines, and it is more common in business and in journals with a lower impact factor.
Một điều tra (survey) đăng vào năm 2012 nói rằng trích dẫn cưỡng ép đã được chứng nghiệm bởi một phần năm số nhà nghiên cứu làm trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội học, tâm lý học, và nhiều chuyên ngành kinh doanh, đặc biệt phổ biến với ngành kinh doanh và các journal có IF thấp.
The term Realpolitik is sometimes used pejoratively to imply politics that are perceived as coercive, amoral, or Machiavellian.
Thuật ngữ Realpolitik đôi khi được sử dụng một cách miệt thị để ám chỉ chính trị được coi là cưỡng chế, vô đạo đức hoặc Machiavellian.
However, cases of coercive citation have occasionally been reported for other disciplines.
Tuy nhiên, các trường hợp trích dẫn cưỡng chế ở các chuyên ngành khoa học khác đôi khi cũng được báo cáo.
Coercive citation is a practice in which an editor forces an author to add extraneous citations to an article before the journal will agree to publish it, in order to inflate the journal's impact factor.
Trích dẫn cưỡng ép (coercive citation) là biện pháp mà ban biên tập bắt buộc tác giả phải thêm trích dẫn phụ vào một bài báo trước khi journal đồng ý đăng nó, mục đích là tăng lạm phát IF của journal.
I just I don't think that these drafting systems are really terribly different from you know all volunteer army sort of recruiting strategies the whole idea of you know having benefits in pay for joining the army is you know sort of a coercive strategy to get people to join it is true that military volunteers come from disproportionately, you know, lower economic status and also from certain regions of the country where you can use the patriotism to try and coerce people, if you're like it's the right thing to do to volunteer to go over to Iraq. and tell me your name.
Tôi chỉ cần tôi không nghĩ rằng những soạn thảo hệ thống thực sự khủng khiếp khác nhau từ bạn biết tất cả tình nguyện viên quân đội loại chiến lược tuyển dụng toàn bộ ý tưởng của bạn có biết có lợi ích trong trả tiền cho gia nhập quân đội là bạn biết loại là một chiến lược cưỡng chế để có được mọi người tham gia nó là đúng là tình nguyện viên quân sự đến từ disproportionately, bạn đã biết, giảm kinh tế tình trạng và cũng từ một số khu vực của đất nước nơi mà bạn có thể sử dụng lòng yêu nước để thử và ép buộc người dân, nếu bạn đang như nó là điều phải làm để tình nguyện viên để đi qua tới Iraq. và cho tôi biết tên của bạn.
The ensuing campaign aimed to "eradicate" the group through a combination of propaganda, imprisonment, and coercive thought reform of practitioners, sometimes resulting in deaths.
Các chiến dịch tiếp theo nhằm "nhổ tận gốc" Pháp Luân Công thông qua việc kết hợp các công tác tuyên truyền, bỏ tù, và cải cách tư tưởng cưỡng chế đối với các học viên, đôi khi dẫn đến tử vong.
He is best known for developing the Economic Theory of Regulation, also known as regulatory capture, which says that interest groups and other political participants will use the regulatory and coercive powers of government to shape laws and regulations in a way that is beneficial to them.
Ông được biết đến với việc phát triển các lý thuyết điều tiết kinh tế, còn được gọi là lạm quyền điều tiết, trong đó nói rằng các nhóm lợi ích và người tham gia chính trị khác sẽ sử dụng quyền hạn pháp lý và cưỡng chế của chính phủ để hình thành pháp luật và các quy định một cách có lợi cho họ.
Gerald Patterson's social interactional model, which involves the mother's application and the child's counterapplication of coercive behaviors, also explains the development of aggressive conduct in the child.
Mô hình tương tác xã hội của Gerald Patterson. liên quan tới sự áp đặt của người mẹ và phản ứng ngược của trẻ em với những cách cư xử cưỡng bức, cũng giải thích sự phát triển của hành vi hung hãn ở trẻ nhỏ.
I think we're all normalized from a young age to the idea of police officers and arrests and handcuffs, so it's easy to forget how demeaning and coercive a thing it is to seize control over another person's body.
Tôi nghĩ tất cả chúng ta ngay từ nhỏ đều đã quen với hình ảnh cảnh sát, bắt giữ và còng tay, nên rất dễ quên rằng hành động cướp quyền kiểm soát cơ thể người khác mang tính hèn hạ và áp đặt đến mức nào.
If the coercive structures of the state and/or the landowners keep a very close check on peasant activity, then there is no space to forment dissent.
Nếu các cấu trúc cưỡng chế của nhà nước và / hoặc chủ sở hữu kiểm tra rất chặt chẽ về hoạt động nông dân, thì không có không gian để bất đồng chính kiến.
Circular 28 also prohibits police investigators “from obtaining coerced statements or coercively planting statements, or using corporal punishment in any form” (article 31).
Thông tư 28 nghiêm cấm các điều tra viên trong ngành công an “mớm cung, bức cung hoặc dùng nhục hình dưới bất kỳ hình thức nào.” (điều 31).
Emily says fair enough there is a coercive element to the civil war system when the laborer takes the place of Andrew Carnegie for five hundred dollars
Hội chợ đủ đó là một yếu tố cưỡng chế Hệ thống chiến khi người lao động diễn ra của Andrew Carnegie cho năm trăm đô la Emily thừa nhận rằng nhưng cô nói
This is an example of coercive logic, invented by the great logician and puzzle creator Raymond Smullyan.
Đây là một ví dụ của logic bắt buộc, được sáng tạo bởi nhà logic học tài ba và nhà phát minh xếp hình, Raymond Smullyan.
Here we reach a form in which the coerciveness has diminished to the smallest degree consistent with combined action.
Ở đây ta đạt đến một hình thức trong đó sự cưỡng bách đã giảm đến độ nhỏ nhất phù hợp với hoạt động phối hợp.
Neodymium–iron–boron magnets can have up to 6% of the neodymium substituted by dysprosium to raise the coercivity for demanding applications, such as drive motors for electric vehicles and generators for wind turbines.
Các nam châm neodymi-sắt-bo có thể chứa tới 6% neodymi được thay thế bằng dysprosi để nâng cao độ kháng từ cho các ứng dụng có nhu cầu như các động cơ dẫn lái cho các dạng xe điện lai ghép.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ coercive trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.