amidst trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ amidst trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ amidst trong Tiếng Anh.

Từ amidst trong Tiếng Anh có các nghĩa là giữa, trong quá trình, ở giữa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ amidst

giữa

noun

That joy comes as peace amidst hardship or heartache.
Niềm vui đó đến như một sự bình an giữa những lúc khó khăn và đau lòng.

trong quá trình

adposition

ở giữa

adposition

What an insidious thing is this culture amidst which we live.
Chúng ta đang sống ở giữa tập tục này là điều rất xảo quyệt.

Xem thêm ví dụ

On 7 November 2006, amidst conflicting claims, over 45 Tamil civilians were killed in what is known as the Vaharai bombing.
Ngày 7 tháng 11, năm 2006, 45 thường dân Tamil đã bị giết trong vụ đánh bom Vaharai.
That joy comes as peace amidst hardship or heartache.
Niềm vui đó đến như một sự bình an giữa những lúc khó khăn và đau lòng.
It was an incredible experience, one I'll never forget, because amidst those harsh conditions, I felt like I stumbled onto one of the last quiet places, somewhere that I found a clarity and a connection with the world I knew I would never find on a crowded beach.
Đó là một trải nghiệm quá tuyệt vời, một trải nghiệm khó quên, vì trong tình thế khắc nghiệt, tưởng chừng như mình lạc vào nơi vắng vẻ nhất, đâu đó tôi tìm thấy sự tinh khôi và một mối kết với thế giới mà tôi biết sẽ không tìm được trên một bãi biển đầy người.
Yet amidst the multitude of voices and choices, the humble Man of Galilee stands with hands outstretched, waiting.
Tuy nhiên, trong nhiều tiếng nói và sự lựa chọn, Người của Ga Li Lê khiêm nhường đứng với bàn tay dang rộng, chờ đợi.
Accused of treason by the Houthis, he was killed by a Houthi sniper while attempting to flee the capital city of Sana'a amidst the 2017 battle for the city on 4 December 2017.
Tuy nhiên, bị cáo buộc phản bội bởi Houthis, ông đã bị giết bởi một tay bắn tỉa Houthi trong khi cố gắng chạy trốn khỏi thủ đô Sana'a giữa trận chiến năm 2017 tranh giành thành phố vào ngày 04/12/2017. [. ^ “President Ali Abdullah Saleh Web Site”.
In December 1840 Joseph Smith wrote to members of the Quorum of the Twelve and other priesthood leaders who were serving missions in Great Britain: “Be assured, beloved brethren, that I am no disinterested observer of the things which are transpiring on the face of the whole earth; and amidst the general movements which are in progress, none is of more importance than the glorious work in which you are now engaged; consequently I feel some anxiety on your account, that you may by your virtue, faith, diligence and charity commend yourselves to one another, to the Church of Christ, and to your Father who is in heaven; by whose grace you have been called to so holy a calling; and be enabled to perform the great and responsible duties which rest upon you.
Vào tháng Mười Hai năm 1840 Joseph Smith đã viết thư cho các thành viên thuộc Nhóm Túc Số Mười Hai và các vị lãnh đạo chức tư tế khác là những người đang phục vụ truyền giáo ở nước Anh: “Các anh em thân mến, hãy yên trí rằng tôi là một người quan sát đầy quan tâm đến những sự việc đang được tiết lộ trên khắp thế gian; và ở giữa những xu hướng chung đang diễn ra, thì không có điều gì quan trọng hơn công việc vinh quang mà các anh em hiện đang tham gia; do đó, tôi cảm thấy có phần nào lo lắng cho các anh em, rằng các anh em có thể nhờ vào đức hạnh, đức tin, sự siêng năng và lòng bác ái mà tự khen ngợi nhau, với Giáo Hội của Đấng Ky Tô, và với Đức Chúa Cha trên thiên thượng; mà nhờ vào ân điển của Ngài, các anh em đã được kêu gọi vào chức vụ thiêng liêng như vậy; và có thể thực hiện các bổn phận nặng nề và có trách nhiệm ở trên các anh em.
As the current pope, John Paul II, has admitted, Methodius’ life was spent “amidst journeys, privations, sufferings, hostility and persecution, . . . even a period of cruel imprisonment.”
Như giáo hoàng đương nhiệm Gioan Phao-lồ II nhìn nhận, Methodius đã sống “rày đây mai đó, trong sự thiếu thốn, khổ cực, thù nghịch và ngược đãi... thậm chí còn bị giam một cách độc ác”.
The prisoners suffered notoriously inhuman conditions, and amidst continuous Allied bombardments, the Japanese forced them to march into Ranau, which is about 260 kilometres away, in an event known as the Sandakan Death March.
Các tù binh phải chịu điều kiện vô nhân đạo khét tiếng, và các cuộc oanh tạc tiếp diễn của Đồng Minh khiến người Nhật buộc họ đi đến Ranau cách xa 260 km, một sự kiện mang tên Hành trình chết chóc Sandakan.
“In recent weeks, references have been made to the thundering silence of the churches amidst serious world crises, in particular the arms race and the threat of nuclear war,” stated the United Church of Canada’s magazine The Observer.
Một câu nói văn-vẻ trong Kinh-thánh nơi một bài Thi-thiên đã bị nhiều người dị nghị khi nói đến “tai” của rắn hổ-mang (Thi-thiên 58:4, 5).
Our daughter was the designated teacher and our son-in-law the designated enforcer, doing their best to maintain a sense of calm amidst occasional chaos in order to teach gospel principles to the children.
Con gái chúng tôi có trách nhiệm giảng dạy và con rể chúng tôi có trách nhiệm giữ cho các em luôn ngoan ngoãn học hành, chúng làm hết sức mình để duy trì một cảm giác bình yên, đôi khi giữa cảnh ầm ĩ, để giảng dạy các nguyên tắc phúc âm cho các em.
Puneeth Rajkumar who turned 39 on 17 March celebrated his birthday amidst a huge crowd at Kanteerava Studios while he also took part in the launch of his next project with Pavan Wadeyar.
Cũng vào ngày 17 tháng 3 Puneeth Rajkumar tổ chức sinh nhật 39 tuổi giữa một đám đông khổng lồ tại Kanteerava Studios trong khi anh cũng tham gia vào việc khởi động dự án tiếp theo của mình với Pavan Wadeyar.
In the 1994 parliamentary elections the UNP was defeated and, amidst great hope, the People's Alliance, headed by Chandrika Kumaratunga, came to power on a peace platform.
Trong năm 1994 trong các cuộc bầu cử quốc hội, UNP đã bị đánh bại, Liên minh Nhân dân đứng đầu là Chandrika Kumaratunga, lên nắm quyền trên một nền tảng hòa bình.
All truth and knowledge is important, but amidst the constant distractions of our daily lives, we must especially pay attention to increasing our gospel knowledge so we can understand how to apply gospel principles to our lives.4 As our gospel knowledge increases, we will begin to feel confident in our testimonies and be able to state, “I know it.”
Tất cả lẽ thật và sự hiểu biết đều quan trọng, nhưng vì trong cuộc sống hằng ngày luôn luôn có những điều xao lãng, nên chúng ta cần phải đặc biệt lưu ý đến việc gia tăng sự hiểu biết phúc âm của mình để có thể hiểu được cách áp dụng các nguyên tắc phúc âm trong cuộc sống.4 Khi sự hiểu biết phúc âm gia tăng, chúng ta sẽ bắt đầu cảm thấy tin tưởng vào chứng ngôn của mình và có thể nói rằng: “Tôi biết phúc âm.”
Amidst her other work, Katia also graduated as a musical educator from the Escuela de Música de Managua in 1984.
Giữa công việc khác của mình, Katia cũng tốt nghiệp như một nhà giáo dục âm nhạc từ Escuela de Música de Managua vào năm 1984.
Early in 1922, his government collapsed, and he was replaced as Prime Minister by Luigi Facta, amidst the Fascist insurgency led by Benito Mussolini.
Đầu năm 1922, chính phủ của ông sụp đổ, và ông được Luigi Facta thay thế làm Thủ tướng Chính phủ, giữa cuộc nổi dậy của phe phát xít do Benito Mussolini lãnh đạo.
Somorostro begins to plot her revenge amidst the crisis.
Somorostro bắt đầu lên kế hoạch trả thù giữa cuộc khủng hoảng đó.
(1 Timothy 6:19) The Lord Jesus said that his disciples would be like “sheep amidst wolves,” and he knew the need for us to keep a determined, fixed view in order to combat the world.
Chúa Giê-su có nói rằng môn đồ ngài sẽ như “chiên vào giữa bầy muông-sói” và ngài cũng biết chúng ta cần phải quyết tâm, chú mục ngõ hầu thắng thế gian.
Amidst the darkness, the voice of the Savior invited the people to return to Him.
Trong bóng tối, tiếng nói của Đấng Cứu Rỗi đã mời mọi người trở lại cùng Ngài.
By March 2000, Giuliani and Nathan were appearing together at public events; in May 2000, Giuliani publicly acknowledged her as his "very good friend" and, amidst a flurry of press scrutiny about Nathan, announced he was separating from Hanover.
Đến tháng 3 năm 2000, Giuliani và Nathan đã xuất hiện cùng nhau tại các sự kiện công cộng; vào tháng 5 năm 2000, Giuliani công khai thừa nhận cô là "người bạn rất tốt của anh" và, giữa một loạt các sự soi mói của báo chí về Nathan, tuyên bố anh ta đang chia tay với Hanover.
And amongst the chaos, amidst the euphoria, it took me a little while to understand that some of the people who had wielded power before 1989, in Eastern Europe, continued to do so after the revolutions there.
Trong bối cảnh hỗn loạn khi vẫn còn vui mừng, phấn chấn tôi đã mất ít lâu để nhận ra rằng 1 số người nắm quyền lực trước năm 1989 ở Đông Âu, vẫn tiếp tục nắm quyền sau những cuộc cách mạng.
There's a place amidst the mountains.. .. where Sarang can't hide.
Có một địa điểm ở giữa các ngọn núi nơi mà Sarang không thể lẩn trốn
In August 2009, a woman in France was prevented from swimming in a public pool wearing a burkini, amidst ongoing controversy about Islamic dress.
Vào tháng 8 năm 2009, một phụ nữ ở Pháp bị cấm bơi trong một hồ bơi công cộng vì người này mặc burquini.
Or have we, amidst all of our challenges, not reason to rejoice?
Hoặc sống giữa tất cả những thử thách, chúng ta không có lý do để hoan hỷ sao?
Sir, every minute we spend debating this, there are live nuclear warheads that sit amidst the chaos.
thưa ngài, cứ mỗi phút chúng ta lại tranh cãi, về một đầu đạn hạt nhân... chuẩn bị được bắn ra.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ amidst trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.