závora trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ závora trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ závora trong Tiếng Séc.

Từ závora trong Tiếng Séc có các nghĩa là cổng, hàng rào, cái chốt cửa, then, chướng ngại vật. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ závora

cổng

(gate)

hàng rào

(barrier)

cái chốt cửa

(bar)

then

(bar)

chướng ngại vật

(barrier)

Xem thêm ví dụ

Počkám u závory.
Tôi sẽ chờ ở cổng.
Takové zbytečné sváry mohou znemožňovat osobní výměnu myšlenek a smíření, jako kdyby dvojici oddělovaly železné závory nějaké pevnosti!
Vợ chồng hờn giận nhau cách vô ích vậy sẽ cắt đứt mối liên-lạc mật-thiết và khó hòa-thuận lại đến nỗi trở nên xa cách nhau như thể bởi những chốt sắt đóng cửa đồn vậy!
Vždyť udělal závory tvých bran silné; požehnal tvým synům v tvém středu.
Ngài khiến thanh cài của cổng thành ngươi vững chắc, ban phước cho con cái ở giữa ngươi.
Přísloví 18:19 varuje: „Bratr, proti němuž se někdo provinil, je více než nějaké silné město; a jsou spory, které jsou závora u obytné věže.“
Châm-ngôn 18:19 khuyến cáo: “Một anh em bị mếch lòng lấy làm khó được lòng lại hơn là chiếm-thủ cái thành kiên-cố; Sự tranh-giành dường ấy khác nào những chốt cửa đền”.
Jiný překlad zní: „Bratra, jejž urazils, tíže si získáš než hrazené město, jak závora hradu je spor s ním.“
Một bản khác dịch như sau: “Một người anh em bị xúc phạm còn hơn một thành kiên cố và các cuộc tranh tụng như then chốt cổng thành” (bản dịch Nguyễn thế Thuấn).
V Příslovích 18:19 je uvedeno: „Bratr, proti němuž byl spáchán přestupek, je víc než silné městečko; a jsou sváry, které jsou jako závora u obytné věže.“
Châm-ngôn 18:19 nói: “Một anh em bị mếch lòng lấy làm khó được lòng lại hơn là chiếm thủ cái thành kiên-cố; sự tranh-giành dường ấy khác nào những chốt cửa đền”.
V Příslovích 18:19 je napsáno: „Bratr, proti němuž byl spáchán přestupek, je víc než silné městečko; a jsou sváry, které jsou jako závora u obytné věže.“
Châm-ngôn 18:19 nói: “Một anh em bị mếch lòng lấy làm khó được lòng lại hơn là chiếm thủ cái thành kiên-cố; sự tranh-giành dường ấy khác nào những chốt cửa đền”.
Šesticiferný kombinační zámek, dvě závory a hodně tichá hřídel.
Cái két đó có một mật mã sáu số đi cùng với hàng rào bảo vệ hai tầng.
6. a) Jak se může manželský druh stát podobným „silnému městu“ a „sváry“ jako „závora“ pevnosti?
6. a) Thế nào một người hôn-phối có thể trở nên như “thành kiên-cố” và thế nào tình trạng “hờn giận” trở thành như thể “chốt sắt”?
K dalším věcem, které běžně vyráběli tesaři, patřil nábytek, například stoly, židle, stoličky a truhly a také dveře, okna, dveřní závory a střešní trámy.
Trong số những sản phẩm thông thường khác mà người thợ mộc làm ra có đồ đạc trong nhà như bàn, ghế, ghế đẩu và rương, cũng như cửa ra vào, cửa sổ, khóa gỗ và xà nhà.
Úlohu hlídačů zastávají bytelná vrata, která jsou zajištěna závorami, železnými tyčemi, řetězy a visacími zámky.
Cửa sổ có lắp chấn song và cổng bằng thép ngăn các phòng ngủ với phần còn lại của tòa nhà.
13:30) Avšak ve chvíli, kdy budou odstraněny veškeré organizace falešného náboženství a kdy to bude vypadat, že Boží služebníci žijí „beze zdi a nemají ani závoru a dveře“, Satan vycítí příležitost.
Tuy nhiên, khi tất cả tôn giáo sai lầm biến mất và dân Đức Chúa Trời dường như sống trong cảnh “không có tường, không then và không cửa”, Sa-tan sẽ nhận thấy đây cơ hội ngàn vàng.
15 „Tak řekl Jehova, váš Výkupce, Svatý Izraele: ‚Kvůli vám pošlu do Babylóna a způsobím, aby klesly závory vězení, i Chaldejci se svým kvílivým voláním na lodích.
15 “Đức Giê-hô-va, Đấng Cứu-chuộc các ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Vì cớ các ngươi, ta đã sai đến Ba-by-lôn, khiến chúng nó, tức là người Canh-đê, như là người chạy trốn, xuống các tàu mình đã lấy làm vui-mừng.
Nakonec se závora otevírá a my pokračujeme v cestě.
Cuối cùng, họ cũng mở rào chắn cho xe chúng tôi đi tiếp.
Sváry mohou mezi ním a člověkem, který proti němu spáchal přestupek, vytvořit bariéru, která je jako „závora u obytné věže“.
Mối bất hòa giữa người làm lỗi và người bị mếch lòng dễ trở thành điều cản trở như “những chốt cửa đền”.
Když se rozhlédne, vidí jen vězeňské zdi, závory, své řetězy a strážce.
Chẳng có gì để ông nhìn, ngoài các bức tường, song sắt, xiềng xích và lính canh.
6 Možná nejběžnější důvod pro nedostatek osobní výměny myšlenek je však naznačen v Přísloví 18:19: „Bratr, proti němuž byl spáchán přestupek, je víc než silné město; a jsou sváry, které jsou jako závora u obytné věže.“
6 Nhưng có lẽ sách Châm-ngôn 18:19 đã đề cập đến lý-do chính khiến vợ chồng không nói chuyện tự nhiên được là như sau: “Một anh em bị mếch lòng lấy làm khó được lòng lại hơn là chiếm thủ cái thành kiên-cố, sự tranh giành dường ấy khác nào những chốt của đền”.
Dejte plaňku do dveří a máte ZÁVORU.
Đặt cùng tấm gỗ ở trong cửa, đó sẽ là cái " chốt cửa "
A země, její závory [jako závory hrobu] byly na mně na neurčitý čas.
Hỡi Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi, nhưng Ngài đã đem mạng-sống tôi lên khỏi hầm-hố [trong ngày thứ ba]!”
Až Gog ve své zuřivosti zaútočí, bude se zdát, že Jehovův lid je bezbranný jako červ — jako lid, který „bydlí beze zdi“ a který nemá „ani závoru a dveře“.
Trong cuộc tấn công tàn bạo của Gót, dân Đức Giê-hô-va dường như không có khả năng tự vệ như một con sâu vậy—một dân “ở trong những nơi không có tường” cũng “không then và không cửa”.
15 Stvořitel však Jobovi klade další otázky: „Kdo zahradil dveřmi moře, jež začalo vycházet, jako když vyrazí z lůna; když jsem mu dal oblak za oděv a hustou temnotu za plenu, a přistoupil jsem k tomu, abych na něm rozbil svůj předpis a abych postavil závoru a dveře, a přikročil jsem k tomu, abych řekl: ‚Až sem smíš přijít, a dál ne; a zde jsou omezeny tvé pyšné vlny‘?“ (Job 38:8–11)
15 Đấng Tạo Hóa hỏi tiếp: “Khi biển bể bờ và cất ra khỏi lòng đất, ai đã lấy các cửa mà ngăn đóng nó lại? Khi ấy ta ban cho nó mây làm áo-xống, lấy tăm-tối làm khăn-vấn của nó; ta định giới-hạn cho nó, đặt then-chốt và cửa của nó, mà rằng: Mầy đến đây, chớ không đi xa nữa, các lượn sóng kiêu-ngạo mầy phải dừng lại tại đây!”—Gióp 38:8-11.
Všechny dveře na závoru!
Chốt chặt mọi cửa chuồng!
Lidé budou žít opravdu v bezpečí — nebudou žádné závory ani zámky, nic, co by kalilo naprostou důvěru a štěstí. (Izajáš 65:20; Micheáš 4:4; 2. Petra 3:13)
Điều đó sẽ mang lại sự an ổn lớn thay—không khóa, không then chắn, không một điều gì gây tổn hại lòng tin cậy và hạnh phúc hoàn toàn!—Ê-sai 65:20; Mi-chê 4:4; 2 Phi-e-rơ 3:13.
Bůh uzavírá moře jakoby závorami a pevně uzavřenými dveřmi, a příliv i odliv je ovlivňován přitažlivou silou Slunce a Měsíce.
Đức Chúa Trời định giới hạn của biển như thể cài những chấn song và then cửa, còn thủy triều thì đều đặn lên xuống bởi sức hút của mặt trăng và mặt trời.
Možná pak zjistíme, že „silné městečko“ je otevřené a „závora“ je zvednutá, takže nám v usmíření nic nebrání.
Biết đâu lúc đó “thành kiên-cố” sẽ mở và “chốt cửa” được tháo ra, dẫn đến việc hòa giải.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ závora trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.