व्यर्थ का trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ व्यर्थ का trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ व्यर्थ का trong Tiếng Ấn Độ.
Từ व्यर्थ का trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là không có tay. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ व्यर्थ का
không có tay(sleeveless) |
Xem thêm ví dụ
और व्यर्थ का दिलासा देते हैं। Chúng cố an ủi nhưng nào ích chi. |
(निर्गमन २०:७) परमेश्वर का नाम व्यर्थ लेने का मतलब क्या है? (Xuất Ê-díp-tô Ký 20:7) Làm sao một người có thể lấy danh Đức Chúa Trời mà làm chơi? |
आदम और हव्वा की वफादार संतान से प्यार होने की वजह से, उसने ऐसे इंतज़ाम किए हैं जिनसे वे व्यर्थता का नामोनिशान मिटते हुए देख सकें और “परमेश्वर की सन्तानों की महिमा की स्वतंत्रता” पाएँ। Ngài đã yêu thương sắp đặt để con cháu trung thành của A-đam và Ê-va thấy được sự hư không chấm dứt và vui sướng “trong sự tự-do vinh-hiển của con-cái Đức Chúa Trời”. |
“व्यर्थ वस्तुओं” का पीछा मत करना Đừng theo đuổi những điều “hư-không” |
दस आज्ञाओं में से तीसरी आज्ञा यह है: “तू अपने परमेश्वर का नाम व्यर्थ न लेना; क्योंकि जो यहोवा का नाम व्यर्थ ले वह उसको निर्दोष न ठहराएगा।” Điều răn thứ ba trong số Mười Điều Răn nói: “Ngươi chớ lấy danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi mà làm chơi, vì Đức Giê-hô-va chẳng cầm bằng vô-tội kẻ nào lấy danh Ngài mà làm chơi”. |
दरअसल उन्होंने बाइबल के इस नियम को गलत तरह से लागू किया था, जो कहता है: “तू अपने परमेश्वर का नाम व्यर्थ न लेना; क्योंकि जो यहोवा का नाम व्यर्थ ले वह उसको निर्दोष न ठहराएगा।”—निर्गमन 20:7. Niềm tin này hiển nhiên căn cứ vào sự áp dụng sai một điều luật của Kinh Thánh, đó là: “Ngươi chớ lấy danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi mà làm chơi, vì Đức Giê-hô-va chẳng cầm bằng vô-tội kẻ nào lấy danh Ngài mà làm chơi”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 20:7. |
“तू अपने परमेश्वर का नाम व्यर्थ न लेना . . . “Ngươi chớ lấy danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi mà làm chơi...” |
“यदि घर को यहोवा न बनाए, तो उसके बनानेवालों का परिश्रम व्यर्थ होगा।”—भजन 127:1. “Nếu Đức Giê-hô-va không cất nhà, thì những thợ xây-cất làm uổng công”. —Thi-thiên 127:1. |
13 तुम अनाज का अपना व्यर्थ चढ़ावा लाना बंद करो! 13 Đừng mang đến lễ vật ngũ cốc vô ích nữa. |
मेरे जेल में मैं भगवान का नाम व्यर्थ में लेना सहन नहीं करूंगा. Tôi không cho phép tên Chúa bị báng bổ trong nhà tù của tôi. |
लेकिन क्या इसका मतलब यह है कि आज हममें से हरेक जन जिस व्यर्थता और दुःख का सामना करता है, उसका ज़िम्मेदार यहोवा ही है? Nhưng phải chăng điều đó có nghĩa Đức Giê-hô-va là nguyên nhân gây ra sự hư không và sự đau khổ mà mỗi người chúng ta phải chịu? |
जो व्यक्ति हरदम काम में लगे रहते हैं उनके बारे में सुलैमान कहता है: “यह भी व्यर्थ और मन का कुढ़ना है।”—सभोपदेशक ४:४. Sa-lô-môn miêu tả sự liên miên làm việc vất vả của họ là “sự hư không, theo luồng gió thổi”.—Truyền-đạo 4:4. |
जैसा हम भजन १२७:१ में पढ़ते हैं: “यदि घर को यहोवा न बनाए, तो उसके बनानेवालों का परिश्रम व्यर्थ होगा। Như chúng ta đọc nơi Thi-thiên 127:1: “Nếu Đức Giê-hô-va không cất nhà, thì những thợ xây-cất làm uổng công. |
हिजकिय्याह का भरोसा करना, व्यर्थ नहीं था Sự tin cậy đúng chỗ của Ê-xê-chia |
ऐसे व्यक्ति का सजना-सँवरना व्यर्थ है फिर चाहे वह स्त्री हो या पुरुष। Đồ trang sức không xứng hợp với người nam hoặc nữ ấy. |
ऐसा करने पर, आप पाएँगे कि बाइबल वृत्तान्त घटनाओं का एक व्यर्थ वृत्तान्त नहीं है, जैसा कि कल्प-कथाओं के मामले में होता है। Làm thế, bạn sẽ thấy lời tường thuật của Kinh-thánh không phải là một câu chuyện thuật lại những biến cố mơ hồ, như trong trường hợp của chuyện thần thoại. |
इस तरह मृत्यु भी सब मनुष्यों में फैल गई। परमेश्वर द्वारा सृष्टि को “व्यर्थता के अधीन” करने का यही मतलब है।—५/१, पेज ५. Sự chết trải qua trên mọi người, vậy theo nghĩa đó, Đức Chúa Trời “bắt [muôn vật] phục sự hư-không”.—1/5, trang 5. |
धन-दौलत पर आस लगाना और उसी को सुरक्षा का ज़रिया मानना क्यों व्यर्थ है? Tại sao hy vọng của cải sẽ cho mình một tương lai chắc chắn là điều vô nghĩa? |
“शोभा तो झूठी और सुन्दरता व्यर्थ है, परन्तु जो स्त्री यहोवा का भय मानती है, उसकी प्रशंसा की जाएगी।”—नीतिवचन 31:30. “Duyên là giả-dối, sắc lại hư-không; nhưng người nữ nào kính-sợ Đức Giê-hô-va sẽ được khen-ngợi”.—CHÂM-NGÔN 31:30. |
क्या आपको कभी लगा है कि आप दोनो के आपस का मसला सुलझाना व्यर्थ है क्यूंकि यह और आसान होना चाहिये , या स्वभाविक रूप से होना चाहिये ? Bạn có bao giờ nghĩ rằng giải quyết một vấn đề giữa hai người là vô ích bởi đáng ra nó phải dễ hơn nhiều, hay điều đó chỉ đơn thuần thuận theo thiên lý? |
एक माँ ने कहा: “शोभा तो झूठी और सुन्दरता व्यर्थ है, परंतु जो स्त्री यहोवा का भय मानती है, उसकी प्रशंसा की जाएगी।” Một người mẹ nói: “Duyên là giả-dối, sắc lại hư-không; nhưng người nữ nào kính-sợ Đức Giê-hô-va sẽ được khen-ngợi” (Châm-ngôn 31:30). |
नीतिवचन ३१:३० कहता है, “शोभा तो झूठी और सुन्दरता व्यर्थ है, परन्तु जो स्त्री यहोवा का भय मानती है, उसकी प्रशंसा की जाएगी।” Châm-ngôn 31:30 nói: “Duyên là giả-dối, sắc lại hư-không; nhưng người nữ nào kính-sợ Đức Giê-hô-va sẽ được khen-ngợi”. |
उस चेतावनी में उसने मसीहियों को समझाया: “परमेश्वर का अनुग्रह जो तुम पर हुआ, व्यर्थ न रहने दो।” Ông nài xin anh em tín đồ Đấng Christ “chớ chịu ơn Đức Chúa Trời luống không”. |
निर्माण-काम की शुरूआत से लेकर आखिर तक, उन्होंने भजन 127:1 में परमेश्वर की प्रेरणा से लिखे इन शब्दों को मन में रखा: “यदि घर को यहोवा न बनाए, तो उसके बनानेवालों का परिश्रम व्यर्थ होगा।” Qua công trình xây cất này, họ nhớ đến những lời được soi dẫn nơi Thi-thiên 127:1: “Nếu Đức Giê-hô-va không cất nhà, thì những thợ xây-cất làm uổng công”. |
ऐसे व्यक्ति का भौतिक चीज़ों का अभी आनन्द लेना, व्यर्थ, ख़ाली, तथा अल्पकालिक रहा है।—मत्ती १६:२६; सभोपदेशक १:१४; मरकुस १०:२९, ३०. Sự vui hưởng của cải vật chất của người ấy chỉ rất là nông nổi, hão huyền và phù du (Ma-thi-ơ 16:26; Truyền-đạo 1:14; Mác 10:29, 30). |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ व्यर्थ का trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.