úpadek trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ úpadek trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ úpadek trong Tiếng Séc.

Từ úpadek trong Tiếng Séc có các nghĩa là Phá sản, phá sản. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ úpadek

Phá sản

noun

Nerad to říkám, ale tohle vede k úpadku.
Và tôi ghét phải nói với các bạn, đó là mô hình kinh doanh phá sản.

phá sản

noun

Nerad to říkám, ale tohle vede k úpadku.
Và tôi ghét phải nói với các bạn, đó là mô hình kinh doanh phá sản.

Xem thêm ví dụ

V dnešní době se mnoho mladých lidí chová nezodpovědně a destruktivně — kouří, zneužívají drogy a alkohol, pěstují nedovolený sex a také jiné věci, za nimiž se honí svět, například divoké sporty a úpadkovou hudbu a zábavu —, a vzhledem k tomu je tedy pro křesťanskou mládež, která chce žít zdravým a uspokojujícím způsobem, Pavlova rada opravdu aktuální.
Vì cớ những lối sống vô trách nhiệm và tiêu cực của nhiều thanh niên thời nay—như hút thuốc, dùng ma túy và lạm dụng rượu, tình dục bất chính và việc theo đuổi những chuyện khác của thế gian, như những môn thể thao mạnh bạo, âm nhạc và thú tiêu khiển đồi trụy—đây thật là những lời khuyên hợp thời cho những thanh niên tín đồ đấng Christ nào muốn theo một lối sống lành mạnh và mãn nguyện.
(Skutky 20:1) Jeho odchodem do Makedonie se však úpadek Artemidina kultu, odsouzeného k zániku, nezastavil.
(Công-vụ 20:1) Tuy nhiên, việc ông đi khỏi đó để đến Ma-xê-đoan đã không làm ngưng lại đà suy sụp của sự tôn thờ Đi-anh.
7 Kniha Amos před námi vykresluje obraz národa, který je v úpadku, bez ohledu na to, jak se jeví navenek.
7 Bất kể vẻ bề ngoài của nước này, sách A-mốt phác họa hình ảnh của một quốc gia đang suy đồi.
Zprávy o ztrátě členů a úpadku účasti na bohoslužbách přicházejí ze zemí jako Švédsko, Finsko, Německo, Británie, Itálie, Kanada a Spojené státy.
Các báo cáo cho thấy các nhà thờ mất giáo dân và các giáo lễ thì càng lúc càng vắng người thêm tại những nơi như Thụy-điển, Phần-lan, Đức-quốc, Anh-quốc, Ý-đại-lợi, Gia-nã-đại và Hoa-kỳ.
Ovoce všeho tohoto falešně nazývaného poznání je vidět na morálním úpadku, na všeobecně rozšířené neúctě k autoritě, na nepoctivosti a na sobectví, což jsou charakteristické rysy Satanova systému věcí.
Bông trái của tất cả những cái ngụy xưng tri thức này được thể hiện qua việc luân lý suy đồi, sự khinh miệt uy quyền lan tràn, sự bất lương và sự ích kỷ là đặc điểm nổi bật trong hệ thống mọi sự của Sa-tan.
Odmítají úpadková měřítka, která jsou mezi dospělými běžná.
Họ từ bỏ các tiêu chuẩn đang lụn bại thường thấy nơi những người lớn.
Vědci zabývající se rodinným životem nám říkají, že nejvýznamnější příčinou dnešního úpadku blaha dětí je oslabování manželství, ke kterému dnes dochází, protože rodinná nestabilita omezuje schopnost rodičů dětem něco předat.4 Víme, že u dětí vychovávaných po rozvodu v domácnosti s jedním rodičem je mnohem vyšší riziko užívání drog a alkoholu, sexuální promiskuity, špatných výsledků ve škole a různých forem utlačování.
Nhiều học giả về cuộc sống gia đình cho chúng ta biết rằng nguyên nhân quan trọng nhất của sự suy sụp hiện tại trong sự an lạc của con cái là sự suy yếu hiện tại của hôn nhân, bởi vì tình trạng không ổn định của gia đình làm giảm đi mối quan tâm của cha mẹ đối với con cái;4 Chúng ta biết rằng trẻ em được nuôi nấng trong một gia đình chỉ có một người cha hay người mẹ độc thân sau cuộc ly dị thì có nguy cơ cao hơn trong việc lạm dụng ma túy và rượu, tính lang chạ bừa bãi, học hành tệ, và nhiều loại ngược đãi khác nhau.
Dějiny ukazují, že s úpadkem rodinného uspořádání slábne i síla společenských celků a národů.
Lịch sử cho thấy rằng khi sự sắp đặt về gia đình lung lay, sức mạnh của các cộng đồng và quốc gia yếu đi.
18 Jestliže si uvědomíme, jaký duchovní a morální úpadek panoval v Noemově době, můžeme si snadno představit, že Noe a jeho rodina se stali terčem posměchu. Nevěřící lidé, kteří žili v okolí, je slovně napadali a vysmívali se jim.
18 Khi nghĩ đến tình trạng suy sụp về thiêng liêng và đạo đức thời trước Nước Lụt, thật không khó cho chúng ta tưởng tượng là Nô-ê trở thành trò cười và đề tài lăng mạ, chế nhạo, cho những người lân cận không tin.
Roku 1852 byl kanál prodán železniční společnosti, jež urychlila jeho úpadek.
Năm 1852, kênh đào được bán lại cho công ty đường sắt bởi sự suy giảm nhanh chóng của nó.
K nejhlubšímu úpadku Alexandrie došlo v sedmém století n. l., kdy město bylo dobyto.
Sự suy sụp của thành Alexandria lên đến cao điểm là vào thế kỷ thứ bảy CN khi thành bị xâm chiếm.
Dnes jsou chudí lidé na světě většinou obětí okolností, které nemohou ovlivnit — snad nedostatečného vzdělání, hospodářského úpadku v místě, kde žijí, nebo politických nepokojů.
Ngày nay đa số những người nghèo trên thế giới là nạn nhân của hoàn cảnh ngoài ý muốn họ—có lẽ do thiếu trình độ học vấn, kinh tế địa phương suy sụp, hoặc biến động chính trị.
Vezměme si například Billa, jehož stavební firma se dostala do úpadku při poklesu bytové výstavby ve Spojených státech.
Hãy xem trường hợp của anh Bill, công việc xây dựng của anh bị thất bại trong thời kỳ ngành xây dựng nhà ở tại Hoa Kỳ gặp khó khăn.
Úpadek morálních hodnot
Giá trị đạo đức suy thoái
Jak se můžete stát součástí ‚jeho lidu‘ a mít tak vyhlídku na to, že dnešní úpadek životního prostředí skončí?
Bạn phải làm gì nếu muốn thuộc về “dân Ngài” và có triển vọng thấy Ngài làm đảo ngược tình trạng môi sinh suy giảm ngày nay?
Sterilní půdy by alespoň byly odolné vůči rovinatého úpadek.
Đất vô trùng sẽ ít nhất có được bằng chứng chống lại suy thoái đất thấp.
Na jedné straně nastal úpadek, který prožívají hlavní církve po celém světě proto, že se jim nedostává podpory.
Một mặt, các giáo hội lớn ở khắp mọi nơi đang bị sa sút vì thiếu sự ủng hộ.
Jako většina z alba se skladba vztahuje na bývalého člena Pink Floyd - Syda Barreta a jeho úpadek.
Cũng như trong rất nhiều album khác, ca khúc này cũng được lấy cảm hứng từ cựu thành viên của Pink Floyd – Syd Barrett – cũng như quá trình suy sụp của anh.
7 Úpadkové chování lidí v prvním století měl možná na mysli apoštol Pavel, když napsal: „Proto je Bůh vydal potupným pohlavním choutkám, neboť i jejich ženy zaměnily přirozené užívání sebe za protipřirozené; a podobně i muži opustili přirozené užívání ženy a prudce vzplanuli ve svém chtíči k sobě navzájem, muži k mužům, a prováděli oplzlosti a v sobě obdrželi plnou odplatu, která jim patřila za jejich provinění.“
7 Sứ đồ Phao-lô có thể đã nghĩ đến hành vi đồi bại của người ta vào thế kỷ thứ nhất khi ông viết: “Đức Chúa Trời đã phó họ cho sự tình-dục xấu-hổ; vì trong vòng họ, những người đờn-bà đã đổi cách dùng tự-nhiên ra cách khác nghịch với tánh tự-nhiên.
Špatnou zprávou je tedy to, že úpadek rodiny způsobuje řadu společenských a ekonomických potíží.
Vậy thì tin buồn là vấn đề gia đình đổ vỡ là nguyên nhân của vô số các vấn đề về kinh tế và xã hội.
Nemohl strpět takový úpadek mezi svými ctiteli.
Ngài không thể dung túng sự đồi trụy như thế ở giữa những người thờ phượng Ngài (Thi-thiên 15).
Odpověď je otřesným svědectvím o hlubokém duchovním úpadku národa.
Câu trả lời khó mà có thể tưởng tượng được, cho thấy mức độ suy đồi về thiêng liêng của quốc gia này.
Přírodní síly zasahují tak rozsáhlá území, že to nahání hrůzu, lidé nemilosrdně prolévají krev a neovládané choutky vedou k nemravnostem, kriminalitě a k úpadku rodiny, a dosahuje to nepředstavitelných rozměrů.
Các sức mạnh thiên nhiên thì hung hăng trong phạm vi của chúng, con người tàn sát lẫn nhau một cách tàn nhẫn, và lòng ham muốn không kiềm chế đuợc đang dẫn đến sự dâm loạn, tội ác và sự đổ vỡ gia đình đã trở nên lan rộng.
Během období úpadku byla linie srílanské mnišské obce udržována přes kontakty s barmskou a thajskou sanghou.
Trong khoảng thời gian suy sút, các tu dòng Sri Lanka đã được phục nguyên thông qua các cuộc tiếp xúc với Myanmar và Thái lan.
V roce 1941, kdy byla druhá světová válka v plném proudu, se kněz Primo Mazzolari ptal: „Proč Řím výrazně nezareaguje na úpadek katolictví, jako to dělal a stále dělá v případě mnohem méně nebezpečných doktrín?“
Vào năm 1941, khi Thế Chiến II đang diễn ra khốc liệt, một vị linh mục tên là Primo Mazzolari hỏi: “Tại sao Vatican không phản ứng mãnh liệt trước sự vi phạm các dạy dỗ của đạo Công Giáo, như Giáo Hội đã từng làm, và vẫn còn làm, đối với các giáo lý ít nguy hiểm hơn?”

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ úpadek trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.