타원형 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 타원형 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 타원형 trong Tiếng Hàn.

Từ 타원형 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là đường trái xoan, bầu dục, trái xoan, ovan, hình trái xoan. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 타원형

đường trái xoan

(oval)

bầu dục

(oval)

trái xoan

(oval)

ovan

(oval)

hình trái xoan

(oval)

Xem thêm ví dụ

채워진 타원 채워진 타원을 그립니다
Bầu dục đặc Vẽ hình bầu dục đặc
그 여분의 힘은 토마토 분자들을 으깨기에 충분해서 아마도 작은 구체(球體)들인 대신에 그 분자들은 작은 타원들로 으깨져서, 빵하고 터집니다!
Lực này đủ sức chèn ép các phân tử cà chua thế nên thay vì có hình cầu chúng biến dạng thành hình bầu dục và BÙM!
타원형으로 그릴 것입니다.
Phải không?
그리고 여기 빨간색 타원에 있는 그림자는 여기 있어서는 안 되는 것입니다.
Và nếu nhìn vào hình tròn đỏ kia, bóng của nó lẽ ra không phải ở đó.
여러분은, 사람들이 머릿속에 이런 타원 궤도에 대한 잘못된 생각을, 그렇죠, 갖고 있었다면 어떻게 하겠습니까? 그 잘못된 생각이 어린 시절의 경험으로 인해 생긴 것이라면?
Bạn sẽ làm gì nếu bạn biết rằng mọi người đã quan niệm nhầm, ngay trong đầu về những quỹ đạo elip. do kinh nghiệm khi còn bé?
지구에서 보면, 이 은하는 렌즈형 은하 또는 타원 은하가 먼지 띠와 겹쳐있는 것처럼 보인다..
Nhìn từ Trái Đất, thiên hà nhìn giống như thiên thấu kính hoặc elip với các dải bụi chồng lên.
이것은 별관입니다. 타원형 유치원 바로 옆에 있어요.
Đây là tòa nhà phụ, ở ngay bên phải ngôi trường hình ô van.
7 넓은 타원형 경기장에서 열린 전차 경주가 매우 흥미진진한 구경거리였다는 데는 의문의 여지가 없습니다.
7 Các cuộc đua xe ngựa được tổ chức trong các vận động trường lớn, được gọi là hí trường, chắc chắn rất sôi động nhưng không phù hợp với tín đồ Đấng Christ vì đám đông ngồi xem thường trở nên bạo động.
저희가 처음 시작한 원으로부터, 선이 점점더 타원형이 되어 가는 것이 보이실겁니다. 그렇게 해서 2014년 5월에 겨우 혜성에 이르렀고 우주 근접 비행을 시작했습니다.
Bạn thấy từ vòng chúng tôi bắt đầu, đường trắng, bạn thấy nó ngày càng dài ra theo hình ê líp, sau cùng, chúng tôi tiếp cận sao chổi vào tháng 5, 2014, và chúng tôi bắt đầu thao tác hạ cánh.
도파민 수용체 복제체를 중앙 복합체라 부르는 타원형 구조에 다시 완전히 복구하면 초파리가 과잉 행동은 하지 않지만 여전히 학습은 못합니다.
Nếu đưa bản sao tốt của gen quy định thụ thể dopamine vào cấu trúc ê-líp có tên tổ hợp trung tâm này, ruồi không tăng động nữa, nhưng vẫn không học được.
1705년에 에드먼드 핼리는 혜성들이 긴 타원 궤도를 따라 태양 주위를 돈다고 확언하였습니다.
Vào năm 1705, Edmond Halley xác định rằng sao chổi bay quanh mặt trời theo quỹ đạo dài hình ellip.
미란다의 과거 지질적 활동성은 궤도가 지금보더 더 타원에 가까웠던 때의 조석열때문으로 추정되며, 움브리엘과의 3:1 궤도 공명 구조에 의해 생긴 조석열으로 추정된다.
Hoạt động địa chất trong quá khứ của Miranda bị ảnh hưởng bởi nội nhiệt thủy triều (tidal heating) khi quỹ đạo của nó có độ lệch tâm lớn hơn so với hiện tại, có lẽ là do kết quả của quỹ đạo cộng hưởng hiện tại 3:1 với vệ tinh Umbriel.
이 악기에는 타원형의 금속 테와 손잡이가 있었으며, 테의 가로 막대에는 둥글고 납작한 금속들이 느슨하게 끼워져 있었습니다.
Nó có khung kim loại hình bầu dục gắn với tay cầm, trong khung có những thanh ngang xỏ qua các miếng kim loại tròn dẹp.
다음 도표의 중앙(타원형)에 암몬이라고 적는다.
Viết Am Môn vào điểm trung tâm (hình bầu dục) của biểu đồ sau đây.
2011년에 권력은 소수의 사람으로 부터 대중으로, 타원형 사무실로 부터 중앙 광장으로, 그리고 검열을 받는 방송으로 부터 오픈소스 네트워크로 이전했죠.
Vào năm 2011, sức mạnh đã dịch chuyển, từ số ít đến số đông, từ văn phòng chính phủ đến quảng trường trung tâm, từ các tần sóng được bảo vệ nghiêm ngặt đến những mạng lưới mở rộng.
타원은하는 처녀자리 은하단에 있는 은하의 약 10~15%를 차지하며, 우주 전체에서 수적으로 우세한 유형의 은하는 아닐 것이라 여겨지고 있다.
Thiên hà elip được ước lượng chiếm khoảng 10–15% các thiên hà trong vũ trụ gần chúng ta nhưng không phải là kiểu điển hình trong toàn bộ vũ trụ.
다빈치가 비투르비우스적 NBA 선수를 그리려 했다면 원과 정사각형이 아닌 타원이나 직사각형을 사용해야 했을겁니다.
Leonardo nếu từng muốn vẽ bức tranh Vitruvian NBA Player, ông ấy sẽ cần đến 1 hình chữ nhật và 1 hình ê-lip, chứ không phải là 1 hình tròn và 1 hình vuông.
타원형인 이 경기장은 길이가 140미터이고 폭이 119미터이며, 이탈리아에서 세 번째로 큽니다.
Khán đài này lớn thứ ba ở Ý với chiều dài 140 mét và rộng 119 mét.
이런 모양은 시간의 함수에 따라 다를 수 있는데 이 로봇들이 원형으로 움직이기 시작하고 직사각형 모양으로 바뀌고 직선으로 쭉 뻗어 타원형으로 다시 돌아가는 게 보이실 겁니다.
Và những hình dạng này có thể thay đổi theo thời gian, và các bạn sẽ thấy những con robot này bắt đầu từ việc tạo thành một vòng tròn, rồi sau đó đổi thành hình tam giác, kéo dài thành một đường thẳng, và trở lại hình ê-líp.
지구상에서 무중력을 경험하는 오직 한가지 방법은 실제로 파라볼라 (타원)형 비행, 무체중 비행을 하는거죠.
Cách duy nhất để trải nghiệm không trọng lực trên Trái Đất là bay trên chuyến bay hình parabôn, chuyến bay không trọng lượng.
로봇은 중력의 2배를 이겨내고 타원궤적을 돌기도 합니다.
Đây là các quỹ đạo tròn, tại đó robot chịu gia tốc hướng tâm khoảng 2 g.
지구 공전 궤도의 모양은 시간에 따라 거의 원형(0.005의 낮은 이심률)에서 완만한 타원 모양까지(0.058의 높은 이심률) 변화하고 평균 이심률은 0.028이다.
Độ lệch tâm hay hình dạng của quỹ đạo của Trái Đất, dao động từ gần như tròn (độ lệch tâm nhỏ, khoảng 0,005) tới hình elíp vừa phải (độ lệch tâm lớn, khoảng 0,058) và có độ lệch tâm trung bình là 0,028.
평평한 음반은 대부분의 경우 원 모양이 아니라 타원 모양으로 보일 것이다.
Một vật phẳng hình đĩa thường trông như một hình bầu dục hơn là một vòng tròn.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 타원형 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.