sériová výroba trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sériová výroba trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sériová výroba trong Tiếng Séc.

Từ sériová výroba trong Tiếng Séc có nghĩa là Phương pháp tổ chức thực hiện công việc theo dây chuyền. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sériová výroba

Phương pháp tổ chức thực hiện công việc theo dây chuyền

Xem thêm ví dụ

Sériová výroba SU-100 začala v Uralmašzavodu v září 1944.
Việc sản xuất đại trà SU-100 bắt đầu từ tháng 9 năm 1944.
Bohužel tento stroj byl příliš těžký a drahý pro sériovou výrobu.
Nhưng loại súng này quá phứt tạp cũng như quá đắt để chế tạo hàng loạt.
Sériová výroba však nebyla realizována.
Tuy nhiên, việc sản xuất hàng loạt đã không đạt được.
Letoun nebyl vybrán do sériové výroby a vznikl jen jeden prototyp.
Chiếc máy bay này chưa bao giờ được lựa chọn để sản xuất và chỉ một vài nguyên mẫu phát triển được chế tạo.
V březnu 1948 byl vydán příkaz k sériové výrobě a označení bylo změněno na Jak-17.
Vào tháng 3-1948, nó được đưa vào sản xuất hàng loạt và có tên gọi chính thức là Yak-17.
Kdy může začít sériová výroba?
Bao lâu nữa chúng ta bắt đầu sản xuất liên tục?
Nějaké návrhy, kde se začne se sériovou výrobu?
Có ai biết gì về kế hoạch sản xuất hàng loạt không?
Vzhledem ke zlepšení byl Ki-10 přijat do sériové výroby.
Sau một số thay đổi, AIR-14 được chấp nhận đưa vào sản xuất hàng loạt.
Sériová výroba začala v roce 1973.
Việc sản xuất hàng loạt bắt đầu vào năm 1973.
Convair XB-46 byl prototyp amerického proudového bombardéru, který byl vyvíjen v polovině 40. let, ale nebyl nakonec vybrán pro sériovou výrobu.
Convair XB-46 là một mẫu thử máy bay ném bom phản lực tầm trung của Hoa Kỳ, được thiết kế phát triển vào giữa thập niên 1940 nhưng không được đưa vào chế tạo.
Sériová výroba prvních dvou variant, označených MiG-25P (kód NATO 'Foxbat-A') – stíhací – a MiG-25R ('Foxbat-B') – průzkumná, byla zahájena v roce 1969.
MiG-25 được sản xuất hàng loạt với 2 phiên bản MiG-25P ('Foxbat-A') (máy bay đánh chặn) và MiG-25R ('Foxbat-B') (máy bay trinh sát) bắt đầu vào năm 1969.
Vzhledem k slibnému potenciálu byl stroj jako MiG-19 dne 17. února 1954 zaveden do sériové výroby, i přesto, že státní zkoušky začaly až v září tohoto roku.
Những thông số trên là cơ sở của một loại máy bay mới có hiệu suất bay đầy hứa hẹn, MiG-19 được đặt sản xuất hàng loạt vào 17 tháng 2 năm 1954, mặc dù Hội đồng Dân ủy muốn có sự thử nghiệm đến trước tháng 9 năm 1954.
Kvůli zpožděním v dodávkách proudových motorů i výrobě letounů, stroje XP-84A podstoupily jen velmi omezené letové zkoušky před tím, než z továrny v roce 1947 začaly vyjíždět sériové P-84B.
Do sự trì hoãn trong việc chuyển giao các động cơ phản lực và việc sản xuất XP-84A, chiếc Thunderjet chỉ trải qua những cuộc bay thử nghiệm giới hạn vào thời gian những chiếc P-84B sản xuất hằng loạt bắt đầu lăn bánh ra khỏi dây chuyền sản xuất năm 1947.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sériová výroba trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.