왼쪽 화살표 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 왼쪽 화살표 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 왼쪽 화살표 trong Tiếng Hàn.

Từ 왼쪽 화살표 trong Tiếng Hàn có nghĩa là mũi tên trái. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 왼쪽 화살표

mũi tên trái

Xem thêm ví dụ

도움말: '탐색' 및 '기본' 간에 전환하려면 오른쪽 및 왼쪽 화살표 키를 누르세요.
Mẹo: Để chuyển đổi qua lại giữa "Navigation" và "Main", hãy nhấn vào các phím mũi tên phải và trái.
Alt 키와 오른쪽 또는 왼쪽 화살표를 이용하면 마우스를 이용하지 않고도 트리 보기와 데이터 보기 간 이동이 가능합니다.
Sử dụng phím Alt cùng với mũi tên phải hoặc trái để di chuyển giữa chế độ xem cây tài khoản và chế độ xem dữ liệu mà không cần dùng chuột.
도움말에서 되돌아와 다른 검색결과를 확인하려면 창 왼쪽 상단에 있는 화살표를 클릭합니다.
Để quay lại từ một bài viết và xem các kết quả tìm kiếm khác, hãy nhấp vào mũi tên ở phía trên bên trái ngăn.
다른 서식 파일을 선택할 수 있도록 화살표 왼쪽 한번 하 겠
Tôi sẽ để các mũi tên trái một lần vì vậy mà tôi có thể chọn một mẫu
채널 수준으로 돌아가려면 YouTube 스튜디오 베타의 왼쪽 상단에 있는 뒤로 화살표를 클릭합니다.
Để quay lại cấp độ kênh, hãy chọn mũi tên quay lại ở góc trên cùng bên trái của phiên bản YouTube Studio thử nghiệm.
안의 현재 위치에서 다른 곳으로 커서를 이동하려면 검색 + Ctrl + Alt를 누르고 화살표 키를 눌러 위, 아래, 왼쪽, 오른 셀로 한 칸씩 이동합니다.
Để di chuyển con trỏ từ vị trí hiện tại trong bảng, hãy nhấn phím Tìm kiếm + Ctrl + Alt và các phím mũi tên để di chuyển lên, xuống, sang trái hoặc sang phải một ô.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 왼쪽 화살표 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.