nevyplývá trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nevyplývá trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nevyplývá trong Tiếng Séc.

Từ nevyplývá trong Tiếng Séc có các nghĩa là không nhất quán, không nhất quán về lý lẽ, không liền mạch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nevyplývá

không nhất quán

(non sequitur)

không nhất quán về lý lẽ

(non sequitur)

không liền mạch

(non sequitur)

Xem thêm ví dụ

Souhlasí s Ježíšovými moudrými slovy: „I když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“ (Lukáš 12:15)
Thay vì thế, họ nhận thấy sự khôn ngoan nơi lời của Chúa Giê-su: “Dù một người giàu có, của cải cũng không mang lại sự sống cho người ấy”.—Lu-ca 12:15.
„I když má někdo hojnost,“ řekl Ježíš, „jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“
Chúa Giê-su nói: “Sự sống của người ta không phải cốt tại của-cải mình dư-dật đâu”.
(Matouš 5:3) Také prohlásil: „I když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“
Chúa Giê-su nói rằng những ai “ý thức về nhu cầu tâm linh của mình” mới có hạnh phúc thật (Ma-thi-ơ 5:3).
Když Ježíš Kristus varoval před chamtivostí, řekl: „I když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“
Chúa Giê-su Christ cảnh giác về sự thèm thuồng: “Sự sống của người ta không phải cốt tại của-cải mình dư-dật đâu”.
Mluvil o něčem daleko cennějším, o svobodě, která nevyplývá z lidských zákonů ani z rozmaru nějakého lidského vládce, ale kterou uděluje Svrchovaný, nejvyšší Panovník vesmíru, Jehova.
Không, sự tự do mà Giê-su nói đến quí hơn nhiều, một sự tự do được ban cho không phải bởi luật pháp của con người hay bởi ý kiến của một vua chúa nào, mà là bởi Đức Giê-hô-va là Đấng Thống trị Tối cao của vũ trụ.
„I když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“ (Lukáš 12:15)
“Dù một người có dư dật thì của cải cũng không mang lại sự sống cho người ấy”.—Lu-ca 12:15.
„Střežte se před jakoukoli chtivostí, protože i když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“ LUKÁŠ 12:15
“Tránh mọi hình thức tham lam, vì dù một người giàu có, của cải cũng không mang lại sự sống cho người ấy”.—LU-CA 12:15.
Přikázal nám, abychom se vyvarovali touhy po něčem, co nemáme: „Mějte oči stále otevřené a střežte se před jakoukoli chtivostí, protože i když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“
Ngài ra lệnh hãy đề phòng chống lại lòng ham muốn mãnh liệt đối với điều chúng ta không có: “Phải đề phòng, đừng để lòng tham lam lôi cuốn. Vì đời sống con người không cốt ở chỗ giàu có dư dật đâu”.
Nepolevující bdělost, kterou projevuje věrný křesťan, však nevyplývá z nějaké hrozné předtuchy.
Tuy nhiên, đối với những tín đồ đấng Christ trung thành, sự cảnh giác không nao núng chẳng phải là vì sự sợ hãi nào đó.
Prostě si řeknu, že je to projev nedokonalého těla a že to nevyplývá z bratrovy povahy.“
Tôi cho đó là do xác thịt bất toàn chứ không phản ảnh nhân cách thật của người anh em tôi”.
Z popisných jmen, kterými je Satan označován (Odpůrce, Pomlouvač, Podvodník, Pokušitel, Lhář), nevyplývá, že dokáže číst v našem srdci a mysli.
Những tên được dùng để miêu tả Sa-tan (Kẻ Chống Đối, Kẻ Vu Khống, Kẻ Lừa Gạt, Kẻ Cám Dỗ, Kẻ Nói Dối) không hàm ý rằng hắn có khả năng đọc được lòng và trí của chúng ta.
Všimněme si, co Ježíš řekl dále: „I když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“
Hãy lưu ý đến điều Chúa Giê-su nói tiếp: “Sự sống của người ta không phải cốt tại của-cải mình dư-dật đâu”.
Ježíš varoval: „Mějte oči stále otevřené a střežte se před jakoukoli chtivostí, protože i když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“
Chúa Giê-su khuyến cáo: “Phải coi chừng, phải giữ mình khỏi mọi thứ tham lam, không phải vì dư dả mà mạng sống con người được bảo đảm nhờ của cải đâu”.
Podobně přiznává jezuita Edmund Fortman ve své knize Trojjediný Bůh (angl.): „Starý zákon. . . nám nic výslovně neříká ani z něho nic nevyplývá o trojjediném Bohu, který je Otec, Syn a Svatý Duch. . .
Tương tự, tác giả cuốn “Thiên Chúa Ba Ngôi” (The Triune God) là linh mục Dòng Tên Edmund Fortman nhìn nhận: “Cựu Ước... không hề nói cho chúng ta điều gì cách rõ ràng hoặc ám chỉ về một Thiên Chúa Ba Ngôi là Đức Chúa Cha, Đức Chúa Con và Đức Chúa Thánh Thần...
On spolupracuje, ale je rezervovaný a nevyplývá to z žádné ostražitosti ani averze.
Anh ta có hợp tác nhưng vẫn có khoảng cách và đó không phải vì anh ta vô cảm hay ác cảm.
Timoteovi 3:2) Schopnost staršího jako duchovního učitele nevyplývá z duševních schopností nebo světské moudrosti.
Khả năng đó có được nhờ anh “hằng giữ đạo thật y như đã nghe dạy, hầu cho có thể theo đạo lành mà khuyên-dỗ người ta và bác lại kẻ chống-trả”.
Bible říká: „I když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“
Kinh Thánh nói: “Dù một người giàu có, của cải cũng không mang lại sự sống cho người ấy” (Lu-ca 12:15).
14 Štěstí samozřejmě nevyplývá ze samotného utrpení, které zakoušíme.
14 Chắc chắn, không phải chính nỗi đau mà chúng ta chịu đựng làm cho mình hạnh phúc.
(Matouš 5:3) Ježíš také řekl: „Střežte se před jakoukoli chtivostí, protože i když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní.“ (Lukáš 12:15)
Chúa Giê-su cũng nói: “Hãy giữ cẩn-thận chớ hà-tiện gì hết; vì sự sống của người ta không phải cốt tại của-cải mình dư-dật đâu” (Lu-ca 12:15).
21 Vždy si při svých osobních problémech vzpomeň, že žádné zdánlivé otálení s odpovědí na naše prosebné žádosti nevyplývá z Boží neochoty.
21 Hãy luôn nhớ rằng khi lời thỉnh cầu liên quan đến các sự khó khăn cá nhân của chúng ta có vẻ như không được Đức Chúa Trời mau mắn đoái hoài đến, đó không phải là do Ngài không sẵn lòng (II Phi-e-rơ 3:9).
Důvod Ježíš vysvětlil při jiné příležitosti, kdy řekl, že „i když má někdo hojnost, jeho život nevyplývá z věcí, které vlastní“.
Nói cho cùng, như Chúa Giê-su đã phán trong một trường hợp khác, “sự sống của người ta không phải cốt tại của-cải mình dư-dật đâu”.
3 Ze Zjevení 7:9 nevyplývá, že velký zástup je v nebi.
3 Nơi Khải-huyền 7:9, đám đông không được nhìn thấy đang ở trên trời.
Protože náš ‚život nevyplývá z věcí, které vlastníme‘.
Vì “sự sống của người ta không phải cốt tại của-cải mình dư-dật đâu” (Lu-ca 12:15-21).
V pravém slova smyslu to z nich nevyplývá.
Nói đúng ra là không.
Z toho ale nevyplývá, že nutně museli mít jazyk.
Nhưng nó không có nghĩa là họ nhất thiết phải có ngôn ngữ.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nevyplývá trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.