두통 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 두통 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 두통 trong Tiếng Hàn.
Từ 두통 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là chứng nhức đầu, Đau đầu, đau đầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 두통
chứng nhức đầunoun |
Đau đầunoun (đau đầu) 그런데 졸업반이 되자 심한 두통에 시달리고 메스꺼움을 자주 느끼기 시작하였습니다. Nhưng đến năm tốt nghiệp, em bị những cơn đau đầu dữ dội và thường buồn nôn. |
đau đầunoun 그런데 졸업반이 되자 심한 두통에 시달리고 메스꺼움을 자주 느끼기 시작하였습니다. Nhưng đến năm tốt nghiệp, em bị những cơn đau đầu dữ dội và thường buồn nôn. |
Xem thêm ví dụ
심한 스트레스 때문에 위장병이나 두통이 생길 수 있습니다. Vì quá căng thẳng, các bạn có thể đau dạ dày và đau đầu. |
눈의 통증은 52퍼센트, 호흡기 질환은 34퍼센트, 두통은 24퍼센트, 폐 장애는 12퍼센트 그리고 천식은 9퍼센트 씩 말입니다. Và nghiên cứu đó đã chỉ ra rằng so với các tòa nhà khác sống ở đây có thể giảm 52% bệnh về mắt, 34% bệnh liên quan đến hệ thống hô hấp, 24% chứng nhức đầu, 12% các bệnh gây suy yếu chức năng phổi và 9% bệnh hen suyễn. |
그런데 졸업반이 되자 심한 두통에 시달리고 메스꺼움을 자주 느끼기 시작하였습니다. Nhưng đến năm tốt nghiệp, em bị những cơn đau đầu dữ dội và thường buồn nôn. |
그리고 자 여기 환자가 하나 있는데 전조 증상을 동반하고 그후엔 항상 편두통이 따라 온다고 합시다, 아주 악성 두통으로다가요. Và đây là một trong những bệnh nhân có vùng sáng và luôn có cơn đau đầu, rất tệ, sau vùng sáng đó. |
6주째 계속, 점점 더 심해져만 가는 두통을 호소하고 있었죠. Ông ta bị đau đầu khoảng sáu tuần và cơn đau càng ngày càng tồi tệ hơn. |
두통과 불면증 역시 문제가 될 수 있다. Nhức đầu và khó ngủ cũng có thể là vấn đề. |
그만 뇌진탕이 제대로 아물지 않고, 30일이 지나자 끊임없는 두통, 메슥거림, 어지러움, 기억상실, 정신 몽롱함 등의 증상이 남게됐어요. Bây giờ sự chấn động đó không thực sự chữa lành được, và sau 30 ngày tôi phải chịu đựng những triệu chứng như là những cơn nhức đầu không dứt, nôn mửa, chóng mặt, mất trí nhớ, hoang mang tinh thần. |
가벼운 두통이나 그와 비슷한 문제를 실제보다 상태가 더 나쁜 것으로 스스로 여기게 만드는 것은 쉬운 일입니다. Chúng ta dễ tự khuyến dụ mình là chúng ta đang đau nặng trong khi chỉ hơi bị nhức đầu hay bị khó chịu một chút. |
여러 연구 결과, 임산부의 잇몸 질환은 전자간증의 발병률 증가와 관련이 있는 것으로 나타났습니다. * 전자간증이란 갑작스러운 혈압 상승, 심한 두통, 부종(몸이 붓는 증상)과 같은 특징들이 주로 나타나는 심각한 합병증입니다. Các cuộc nghiên cứu cho thấy bệnh về nướu ở phụ nữ có thai thường gia tăng nguy cơ mắc bệnh tiền sản giật (preeclampsia), một biến chứng nguy hiểm có nhiều biểu hiện, chẳng hạn như huyết áp tăng đột ngột, nhức đầu dữ dội và bị phù (ứ đọng chất dịch trong các mô)*. |
수술을 받고 이제 6년이 지났는데도, 여전히 쉽게 피곤해지고 만성 두통을 앓고 있습니다. Mình đã phẫu thuật, nhưng giờ đây sau sáu năm, mình vẫn dễ bị mệt và đau đầu kinh niên. |
무릎이 아프고 둔부가 뻐근하며 요통과 두통이 오는 것 역시 신고 있는 신발을 살펴보라는 신호일 수 있다. Và không phải chỉ những giáo xứ ở vùng thôn dã hay biệt lập mới trong tình trạng đó. |
그런데 2007년에 몸이 몹시 피곤해지면서 매일같이 심한 두통을 앓게 되었습니다. Năm 2007, chị bắt đầu cảm thấy mệt mỏi bất thường và hằng ngày phải chịu những cơn đau đầu dữ dội. |
그리고 다음 날에 가서는 자기가 이미 가지고 있는 문제거리에 또 다른 두통거리가 부가되었다는 것을 알게 된다. Và ngày hôm sau những chuyện khó khăn của họ vẫn còn nguyên và lại có thêm sự nhức đầu làm họ khốn khổ. |
▪ 목이 뻣뻣하거나 갑작스레 심한 두통이 나타나는 경우 ▪ Cổ bị cứng hoặc có những cơn nhức đầu dữ dội |
그 후 두통이 시작되기 직전에 귓속이 울리거나 현기증이 나거나 저린 느낌이 오기도 하고 사물이 겹쳐 보이거나 말이 어둔해지거나 몸에 힘이 빠지기도 합니다. Sau đó, ngay trước khi cơn đau bắt đầu, người bệnh có thể thấy chóng mặt, ù tai, có cảm giác ngứa ran, nhìn một thành hai (song thị), khó phát âm hoặc bủn rủn tay chân. |
일례로, 두통은 아무 때나 생길 수 있지만 편두통은 어느 정도 일정한 주기를 두고 재발합니다. Chẳng hạn, chứng đau đầu thông thường thì xảy ra một cách ngẫu nhiên, còn chứng đau nửa đầu thì có chu kỳ tái diễn. |
대부분 어른들에겐, 비교적 가벼운 질병이에요. 약간의 발열, 약간의 두통, 관절통, 어쩌면 발진까지요. Nào, đối với đa số người lớn, nó là một bệnh tương đối nhẹ sốt một tí, đau đầu một tí, đau khớp, có thể là phát ban. |
조이스는 편두통을 앓고 있습니다. 편두통은 일반적인 두통과는 여러 면에서 차이가 있습니다. Cô Joyce mắc phải chứng bệnh đau nửa đầu, đây là một loại bệnh khác với chứng đau đầu thông thường. |
하지만 이튿날 제 목과 어깨에서 통증이 느껴지기 시작했고 극심한 두통도 생겼습니다. Tuy nhiên, vào ngày hôm sau, tôi bắt đầu thấy đau ở cổ và hai bên vai và nhức đầu dữ dội. |
내가 잠에서 깨어나 가장 무서운 두통했다, 그는 내게 힘에 겨운의 어두운 일종의 가져 Tôi bị đau đầu khủng khiếp nhất khi tôi tỉnh dậy, và ông đã mang cho tôi một loại tối rummy uống, và nó đưa tôi một lần nữa cùng một lúc. |
하지만 동시에 전 인구의 1% 미만의 매우 민감한 사람들은 한번에 다량의 MSG를 섭취할 경우 ‘두통, 얼얼함, 따끔따끔함, 홍조, 근육 긴장, 일반적인 쇠약’과 같은 ‘일시적인’ 부작용을 나타낼 수 있다고 설명하였다. Tuy nhiên, tổ chức này cũng đề cập có dưới 1% dân số, các đối tượng nhạy cảm có thể bị các tác dụng phụ "thoáng qua" như "đau đầu, bị tê/ngứa, đỏ mặt, mỏi cơ và bị mệt" nếu dùng nhiều bột ngọt cùng lúc. |
유감스럽게도, 아스피린으로 두통을 없애듯이, 담배를 피우고 싶은 욕망을 없앨 수 있는 알약은 없습니다. Buồn thay, không có viên thuốc nào một người có thể uống để khử trừ sự ham muốn hút thuốc, như viên aspirin có thể chữa cơn nhức đầu. |
「자녀를 잘 가르치라」(Teach Your Children Well)라는 책에 따르면, 일정이 너무 빡빡한 청소년들은 “스트레스 징후, 특히 두통이나 복통과 같은 신체적인 징후를 보이는 경우가 많다”고 합니다.—성경 원칙: 빌립보서 1:9, 10. Theo sách Teach Your Children Well, người trẻ nào có thời biểu quá dày đặc “thường có nhiều dấu hiệu căng thẳng, nhất là về thể chất như nhức đầu, đau bụng”.—Nguyên tắc Kinh Thánh: Phi-líp 1:9, 10. |
월경 기간 중 힘든 시기에는 난소에서 쥐어뜯는 것 같은 통증을 느꼈을 뿐만 아니라 두통, 설사, 현기증, 구역질, 요통까지 있는 경우가 많았습니다. Trong những ngày khó khăn của thời kỳ hành kinh, tôi thường đau như xé ở hai buồng trứng cũng như bị nhức đầu, tiêu chảy, chóng mặt, buồn nôn và đau vùng lưng dưới. |
16세기의 약초 요법사들은 라벤더가 감기와 두통뿐 아니라 팔다리의 마비와 신경증까지 치료해 준다고 주장하였습니다. Các lương y vào thế kỷ 16 cho rằng oải hương thảo không những chữa bệnh cảm và nhức đầu mà còn trị được bệnh liệt tứ chi và rối loạn thần kinh. |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 두통 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.