dlužník trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ dlužník trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dlužník trong Tiếng Séc.

Từ dlužník trong Tiếng Séc có các nghĩa là người mắc nợ, con nợ, đường sá đường đi con đường cuộc hành trình hướng đi, cần thiết, Người mắc nợ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ dlužník

người mắc nợ

(debtor)

con nợ

(debtor)

đường sá đường đi con đường cuộc hành trình hướng đi

(borrower)

cần thiết

Người mắc nợ

Xem thêm ví dụ

Cítíme se jako dlužníci jiných lidí, dokud jim nepředáme dobrou zprávu, kterou nám Bůh k tomu účelu svěřil. — Římanům 1:14, 15.
Chúng ta cảm thấy mắc nợ phải nói cho những người khác biết về tin mừng, vì đó là mục đích Ngài ban sự sáng cho chúng ta (Rô-ma 1:14, 15).
(Kolosanům 3:12–14) To vše je obsaženo v prosbě, kterou nás Ježíš učil: „Odpusť nám naše dluhy, jako i my jsme odpustili svým dlužníkům.“
(Cô-lô-se 3:12-14) Tất cả những điều này được bao hàm trong lời cầu nguyện Chúa Giê-su dạy chúng ta: “Tha nợ chúng tôi, như chúng tôi cũng tha kẻ có nợ chúng tôi”.
Jsem tvým dlužníkem.
Ta e là sẽ phải mang ơn nhóc đấy.
Celá říše je vašim dlužníkem, nikdo víc než já.
Vương Quốc này mang nợ của ngươi và ta cũng vậy
Jsme dlužníky druhých
Món nợ mắc với người khác
Když ode mne doručíš zprávu lady Arryn, budu tvým dlužníkem.
Nếu ngươi mang tin này từ ta... đến tai phu nhân Arryn, ta sẽ nợ ngươi.
Budu tvým dlužníkem.
Tôi sẽ mắc nợ cô.
Jsem tvůj dlužník, Maestere Qyburne.
Ta mắc nợ ngươi, Học Sĩ Qyburn.
Možnost ohlášení bankrotu slouží také jako záchranná síť pro čestné dlužníky, kteří skutečně nemohou věřitelům zaplatit.
Lý do khác là sự phá sản được xem như một cách để che chở con nợ dù thật lòng muốn trả nhưng không thể trả được.
Vstoupil mezi ně, obrátil se k věřiteli a učinil tuto nabídku: „Zaplatím dluh, pokud vyvážete dlužníka ze smlouvy, aby si tak mohl ponechat majetek a nemusel jít do vězení.“
Người bạn này bước ra đứng giữa hai người, đối diện với người chủ nợ và đưa ra lời đề nghị này: “Tôi sẽ trả món nợ nếu ông chịu để cho người mắc nợ ra khỏi bản hợp đồng của anh ấy để anh ấy có thể giữ của cải của mình và không phải vào tù.
Jsem věčným dlužníkem tvé pohostinnosti, Batiate.
Ta sẽ ghi nhỡ mãi lòng hiếu khách của ông, batiatus.
Dlužník před ním padl a prosil ho: „Měj se mnou trpělivost a všechno ti splatím.“
Người đầy tớ sấp mình xuống và van nài: “Xin giãn cho tôi, thì tôi sẽ trả hết!”
Řekl: „Představujete [si], že těch osmnáct, na něž spadla věž v Siloe a zabila je, se prokázalo jako větší dlužníci [hříšníci] než všichni ostatní lidé obývající Jeruzalém?“
Ngài nói: “Mười tám người bị tháp Si-lô-ê ngã xuống đè chết kia, các ngươi tưởng họ có tội-lỗi trọng hơn mọi kẻ khác ở thành Giê-ru-sa-lem sao?”
Pavel řekl: „Jsem dlužníkem Řeků i barbarů, moudrých i bláznivých; odtud je má dychtivost oznamovat dobrou zprávu také vám tam v Římě.“
Phao-lô nói: “Tôi mắc nợ cả người Gờ-réc lẫn người giã-man, cả người thông-thái lẫn người ngu-dốt.
Olymp je tvým velkým dlužníkem.
Olympus mắc nợ con.
V tomto posledním kázání, které se nachází v Mosiášovi 2–5, se král Beniamin podělil o myšlenky týkající se různých témat – například důležitost služby druhým; to, že jsme na věky dlužníky Nebeského Otce; působení Ježíše Krista ve smrtelnosti a Jeho Usmíření; potřeba odložit přirozeného člověka; víra v Boha ke spasení; potřeba udílet z vlastních prostředků na pomoc chudým; potřeba udržovat si odpuštění hříchů; a výzva stát se syny a dcerami Krista skrze víru a neustálé dobré skutky.
Trong bài giảng cuối cùng này, được tìm thấy trong Mô Si A 2–5, Vua Bên Gia Min chia sẻ sứ điệp về một số vấn đề, kể cả tầm quan trọng của sự phục vụ người khác, việc chúng ta vĩnh viễn mắc nợ Cha Thiên Thượng, giáo vụ trên trần thế và Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô, sự cần thiết phải cởi bỏ con người thiên nhiên, tin nơi Thượng Đế để được cứu rỗi, san sẻ của cải để cứu trợ người nghèo khó, giữ lại sự xá miễn tội lỗi, và trở thành các con trai và con gái của Đấng Ky Tô qua đức tin và các công việc thiện một cách kiên định.
Budu naνždy tvým dlužníkem.
Ta mãi mãi mắc nợ ngài.
Už zase jsem tvým dlužníkem.
Anh lại nợ em rồi.
Všichni vesničané jsou vašimi dlužníky.
Mọi người trong làng này mang ơn các bạn.
Co znamená prosba „odpusť nám naše dluhy, jako i my jsme odpustili svým dlužníkům“?
Hãy giải thích câu: “Xin tha tội-lỗi cho chúng tôi, như chúng tôi cũng tha kẻ phạm tội nghịch cùng chúng tôi”.
Proto také nemáme žádný důvod pro právní kroky proti dlužníkovi.
Bởi vì không có dính líu đến điều gì bất lương, chúng ta không có căn bản để thưa kiện người mượn tiền.
Jsem vaším dlužníkem
Tôi mang ơn các bạn
A dlužník se zabil sám!
Còn con nợ thì đã tự tử!
Zpočátku šlo všechno hladce, ale za čas dlužník začal dohodu porušovat.
Lúc đầu, mọi việc đều êm xuôi, nhưng dần dần người mượn bắt đầu chểnh mảng thực hiện cam kết.
(Lukáš 11:4) Můžeme totiž dosáhnout odpuštění od Boha jedině tehdy, jestliže jsme již ‚odpustili svým dlužníkům‘, lidem, kteří proti nám hřešili.
Thật vậy, chúng ta có thể được Đức Chúa Trời tha thứ chỉ khi nào chúng ta đã “tha kẻ phạm tội nghịch cùng chúng ta” (Ma-thi-ơ 6:12; Mác 11:25).

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dlužník trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.