आगे का भाग trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ आगे का भाग trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ आगे का भाग trong Tiếng Ấn Độ.

Từ आगे का भाग trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là đối diện với, xây mặt trước, sự trơ tráo, tiền tuyến, lòng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ आगे का भाग

đối diện với

(front)

xây mặt trước

(front)

sự trơ tráo

(front)

tiền tuyến

(front)

lòng

(breast)

Xem thêm ví dụ

इसके अलावा, ऐसा मालूम होता है कि भजन 9 के आगे का भाग भजन 10 में है और भजन 70 का बाकी भाग 71 में। इसलिए शायद इन भजनों को भी दाऊद ने ही लिखा होगा।
Ngoài ra, Thi-thiên 10 dường như là bài nối tiếp của Thi-thiên 9, và 71 nối tiếp 70 và vì thế có thể cũng là do Đa-vít viết.
कुछ समय बाद, वह अशास्त्रीय चालचलन में अन्तर्ग्रस्त हो गया, जिसका परिणाम यह हुआ कि वह आगे मसीही कलीसिया का भाग नहीं रहा।—१ कुरिन्थियों ५:११-१३.
Với thời gian, anh bắt đầu có hạnh kiểm trái với Kinh-thánh, hậu quả là anh không còn thuộc về hội thánh đạo đấng Christ nữa (I Cô-rinh-tô 5:11-13).
(२ पतरस ३:११, १२) जब इस व्यवस्था का हर भाग यीशु मसीह द्वारा व्यक्त परमेश्वर के क्रोध की आग से भस्म हो जाएगा, तब केवल वे बचेंगे जिनका खरे चालचलन और ईश्वरीय भक्ति का रिकॉर्ड रहा है।
(II Phi-e-rơ 3:11, 12). Khi mọi thành phần của hệ thống này bị Đức Chúa Trời qua trung gian Chúa Giê-su Christ làm tiêu tan bằng ngọn lửa thịnh nộ, thì chỉ những ai lập được thành tích ngay thẳng về hạnh kiểm và tin kính mới thoát được.
42 क्योंकि न तो तुम शीघ्रता से निकल पाओगे और न ही भाग पाओगे; क्योंकि प्रभु तुम्हारे आगे-आगे चलेगा, और इस्राएल का परमेश्वर तुम्हारे पीछे-पीछे चलेगा ।
42 Vì các ngươi sẽ achẳng ra đi vội vã hay chạy trốn, vì Chúa sẽ đi trước các ngươi, và Thượng Đế của Y Sơ Ra Ên sẽ đi phía sau các ngươi.
नहीं कह रही है, अर्थात, उनसे नहीं जिन्हें यहोवा परमेश्वर दुलहन वर्ग का भाग होने के लिए १,४४,००० को पूरा करने के लिए आगे भी इकठ्ठा करते।
cho chính mình, tức những người do Giê-hô-va Đức Chúa Trời gom góp để hợp thành lớp người vợ mới cưới mà tổng số là 144.000 người.
इस भाग में हम पौलुस के साथ आगे का सफर करेंगे और देखेंगे कि वह कैसे भीड़ के क्रोध का सामना करता है, कैदखाने की तकलीफें झेलता है और एक-एक करके कई रोमी अधिकारियों के सामने उसे हाज़िर किया जाता है।
Trong phần này, chúng ta sẽ dõi theo bước chân của Phao-lô khi ông đối mặt với đám đông hung tợn, chịu đựng cảnh ngục tù và đứng trước những quan chức La Mã hết lần này đến lần khác.
१४ डॅनटन आगे कहता है: “यदि मस्तिष्क में संयोजनों का सिर्फ़ सौवां भाग ही विशेष रूप से व्यवस्थित किया गया होता, तो भी यह एक ऐसे तंत्र को चित्रित करता जिसमें पृथ्वी पर सम्पूर्ण संचार तंत्र के विशेष संयोजनों से कहीं ज़्यादा संयोजन होते।”
14 Ông Denton tiếp tục: “Ngay cả nếu chỉ một phần trăm của các mối liên kết trong bộ não được sắp xếp rõ ràng, đây vẫn sẽ là một hệ thống có nhiều gấp bội các mối liên kết rõ ràng so với cả mạng lưới thông tin trên khắp trái đất”.
दूसरी सदी में लिखा गया था। इस हस्तलिपि से आलोचकों का यह दावा झूठा साबित होता है कि अध्याय 40 से आगे के भाग को किसी द्वितीय यशायाह ने लिखा था।
Một bản thảo sách Ê-sai, gọi là Cuộn Ê-sai, được sao chép vào thế kỷ thứ hai TCN, và cuộn này bác bỏ luận điểm của các nhà phê bình cho là một Ê-sai thứ hai nào đó đã viết tiếp từ chương 40.
2 जब मैंने देखा तो मुझे कोई नज़र आया जिसका रूप आग जैसा था। और उसका जो भाग कमर जैसा लग रहा था+ उसके नीचे के पूरे हिस्से में आग थी और कमर से ऊपर का हिस्सा सोने-चाँदी जैसा चमचमा रहा था।
* 2 Tôi nhìn và thấy hình dạng ai đó trông giống như lửa; có lửa từ phần tựa như hông+ của đấng đó trở xuống, còn từ phần hông trở lên thì sáng chói, tựa như ánh kim loại bóng loáng.
क्योंकि देखो, छब्बीसवें वर्ष में, मैं, हिलामन उस अंतीपस की सहायता के लिए, इन दो हजार युवा लड़कों के आगे-आगे यहूदिया के नगर की ओर चला, जिसे तुमने प्रदेश के उस भाग के लोगों का मार्गदर्शक नियुक्त किया था ।
Vì này, vào năm thứ hai mươi sáu, tôi, Hê La Man, đã đi dẫn đầu hai ngàn thanh niên này đến thành phố Giu Đê để tiếp viện cho An Ti Phu, người mà anh đã chỉ định lên làm người lãnh đạo dân chúng ở miền đất ấy của xứ sở.
विश्व के वर्णन के सम्बन्ध में, यूनीसॆफ़ (संयुक्त राष्ट्र शिशु निधि) की एक रिपोर्ट, विश्व के बच्चों की दशा १९९४ (अंग्रेज़ी) कहती है कि संसार की जनसंख्या का पाँचवाँ भाग ग़रीबी से पूरी तरह ग्रस्त रहता है। वह आगे कहती है कि संसार के अधिकांश ग़रीबों के लिए ज़िन्दगी “अधिकाधिक कठिन और निराशाजनक होती जा रही है।”
Về tình trạng thế giới, một bài tường trình của UNICEF (Quỹ Bảo trợ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc) bàn về Tình trạng của trẻ con trên khắp thế giới năm 1994, nhận xét rằng một phần năm dân số trên thế giới sống trong cảnh nghèo xơ nghèo xác, thêm vào đó đời sống của phần đông người nghèo trên thế giới “càng ngày càng khó khăn và vô vọng hơn”.
19 सुलैमान ने सच्चे परमेश्वर के भवन के लिए ये सारी चीज़ें बनवायीं:+ सोने की वेदी,+ नज़राने की रोटी रखने की मेज़ें,+ 20 शुद्ध सोने की दीवटें और दीए+ ताकि नियम के मुताबिक उन्हें भीतरी कमरे में जलाया जाए, 21 दीवटों पर एकदम शुद्ध सोने की पंखुड़ियाँ, दीए और चिमटे, 22 बाती बुझाने की शुद्ध सोने की कैंचियाँ, शुद्ध सोने की कटोरियाँ, प्याले और आग उठाने के करछे और भवन का प्रवेश, परम-पवित्र भाग के दरवाज़े+ और मंदिर के दरवाज़े जो सोने के थे।
19 Sa-lô-môn làm mọi vật dụng+ cho nhà Đức Chúa Trời, gồm: bàn thờ bằng vàng;+ các bàn+ để đặt bánh dâng hiến;+ 20 các chân đèn và đèn bằng vàng ròng+ để thắp ở phía trước gian trong cùng theo đúng quy định; 21 các bông hoa, đèn, đồ kẹp tim đèn, tất cả đều bằng vàng, là vàng ròng hạng nhất; 22 kéo cắt tim đèn, bát, cốc và đồ đựng hương bằng vàng ròng; lối vào nhà, các cánh cửa bên trong của Gian Chí Thánh+ và các cánh cửa đền thờ đều bằng vàng.
अगर हमने तय किया है कि हमें संसार का कोई भाग नहीं होना है, तो राज्य हितों को प्रथम स्थान देने और हमारे सामने उपलब्ध ईश्वरशासित सेवा के सारे विशेषाधिकारों को आगे बढ़कर ग्रहण करने में यहोवा हमारी मदद करेगा।
Nếu chúng ta nhất quyết không thuộc về thế gian, Đức Giê-hô-va sẽ giúp chúng ta tiếp tục tìm kiếm Nước Trời trước hết và vươn tới để nắm lấy tất cả các đặc ân phụng sự thần quyền có thể đạt được.
प्रकाशितवाक्य २१:८ आगे कहता है कि “सब झूठों” का भाग “दूसरी मृत्यु” है, जो सर्वनाश है।
Khải-huyền 21:8 nói thêm rằng phần của tất cả “kẻ nào nói dối” là “sự chết thứ hai”, tức sự hủy diệt đời đời.
यीशु जानता था कि आगे चलकर रोमी सैनिक यरूशलेम नगर का नाश करने के लिए उसे घेर लेंगे और वहाँ रहनेवालों का नगर से भागना मुश्किल हो जाएगा। इसलिए उसने अपने चेलों के लिए प्यार दिखाते हुए उन्हें खबरदार किया, “जब तुम यरूशलेम को डेरा डाली हुई फौजों से घिरा हुआ देखो, तब जान लेना कि उसके उजड़ने का समय पास आ गया है।”
Biết sau này quân La Mã sẽ vây thành Giê-ru-sa-lem, không để người nào trốn thoát, Chúa Giê-su đã yêu thương cảnh báo môn đồ: “Khi các ngươi sẽ thấy quân-lính vây thành Giê-ru-sa-lem, hãy biết sự tàn-phá thành ấy gần đến”.
“एशिया माइनर में कोई भी ज़िला,” हाउसन आगे कहता है, “इतने असाधारण रूप से अपने ‘जल के बाढ़’ से पहचाना नहीं जाता है जितना कि पिसिदिया का पर्वती रास्ता, जहाँ पर नदियाँ विशाल चट्टानों के निचले भागों से फूट निकलती हैं, या तंगघाटी के बीच से नीचे की ओर तेज़ी से गिरती हैं।”
Ông Howson viết tiếp: “Không có miền nào trong vùng Tiểu Á lại bị “nước lũ” nhiều như miền núi non trong xứ Bi-si-đi, nơi đây các sông đột chảy từ chân dốc núi đá to và đổ ào ào xuống theo những thác rãnh chật hẹp”.
हम पढ़ते हैं: “पर . . . घिनौनों, और हत्यारों ओर व्यभिचारियों . . . का भाग उस झील में मिलेगा, जो आग और गन्धक से जलती रहती है.
Việc này thấy rõ khi xem xét Đức Giê-hô-va loại những kẻ nào ra khỏi trời mới và đất mới mà Ngài đã hứa.
14 फिर योआब और उसके आदमी सीरियाई लोगों का मुकाबला करने आगे बढ़े और सीरियाई लोग उसके सामने से भाग गए।
14 Sau đó, Giô-áp cùng quân lính tiến đánh quân Sy-ri và chúng bỏ chạy trước mặt ông.
13 फिर योआब और उसके आदमी सीरियाई लोगों का मुकाबला करने आगे बढ़े और सीरियाई लोग उसके सामने से भाग गए।
13 Sau đó, Giô-áp cùng quân lính tiến đánh quân Sy-ri và chúng bỏ chạy trước mặt ông.
चाहे हम शेष अभिषिक्त मसीही हों या असंख्य “बड़ी भीड़” का भाग, हमें पौलुस की नकल करनी चाहिए, जिसने कहा: “मेरी भावना यह नहीं कि मैं पकड़ चुका हूं: परन्तु केवल यह एक काम करता हूं, कि जो बातें पीछे रह गई हैं उन को भूल कर, आगे की बातों की ओर बढ़ता हुआ। निशाने की ओर दौड़ा चला जाता हूं।”—प्रकाशितवाक्य ७:९; फिलिप्पियों ३:१३, १४.
Dù là tín đồ Đấng Christ thuộc lớp người được xức dầu còn sót lại hoặc thuộc đám đông “vô-số người”, chúng ta nên noi theo Phao-lô; ông nói: “Tôi không tưởng rằng đã đạt đến mục-đích, nhưng tôi cứ làm một điều: quên lửng sự ở đằng sau, mà bươn theo sự ở đằng trước, tôi nhắm mục-đích mà chạy”.—Khải-huyền 7:9; Phi-líp 3:13, 14.
वह कहता है, “ऐसी पवित्र पुस्तकों का सारा भाग परमेश्वर का वचन नहीं है,” और आगे कहता है कि जिन्होंने इन पुस्तकों को लिखा, उन्होंने शायद, जहाँ वे रहते थे और कार्य करते थे, वहाँ “एक बहुदेववादी वातावरण या दार्शनिक परिस्थिति के असर को अनुभव किया हो।”
Bài này nói thêm rằng có thể những người viết các sách này đã “chịu ảnh hưởng của triết học hay thuyết đa thần trong môi trường họ sống”.
फिर भी, आगे चलकर बाइबल इतनी सुविदित हो गयी कि इनमें से अनेक अभिव्यक्तियाँ अब अंग्रेज़ी भाषा का भाग हैं।
Tuy nhiên, cuối cùng người ta quen thuộc với Kinh-thánh đến đỗi giờ đây nhiều thành ngữ này có trong tiếng Anh.
19 फिर यहोवा ने मूसा से कहा, 20 “जिस दिन हारून का अभिषेक किया जाएगा,+ उस दिन हारून और उसके बेटे यहोवा के लिए एपा का दसवाँ भाग*+ मैदा चढ़ाएँगे, आधा मैदा सुबह और आधा शाम को। आगे जब भी हारून के किसी बेटे का अभिषेक किया जाएगा तब यही चढ़ावा चढ़ाया जाएगा।
19 Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se: 20 “Đây là lễ vật mà A-rôn và các con trai người sẽ dâng cho Đức Giê-hô-va vào ngày A-rôn được xức dầu:+ một phần mười ê-pha*+ bột mịn để làm lễ vật ngũ cốc hằng dâng,+ một nửa cho buổi sáng và một nửa cho buổi chiều tối.
3 परम-पवित्र भाग में महायाजक का बलि चढ़ाए गए जानवर के खून को करार के संदूक के आगे छिड़कना।—लैव्यव्यवस्था 16:12-14.
3 Khi vào bên trong nơi Chí Thánh, thầy tế lễ thượng phẩm rảy chút huyết trước hòm giao ước. —LÊ-VI KÝ 16:12- 14.
६ यह रोमन कैथोलिक रचना आगे कहती है कि १९६५ में (स्पष्टतः वह वर्ष जब यह लेख लिखा गया) “तब गवाह लोग अपने आपको उस समाज का भाग नहीं समझते थे जिसमें वे जी रहे थे।”
6 Tân Bách khoa Tự điển Công giáo nói thêm rằng năm 1965 (là năm bài đó được viết ra) “Nhân-chứng Giê-hô-va chưa xem mình thuộc về xã hội là nơi mà họ sinh sống”.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ आगे का भाग trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.